Tính điểm tổ hợp môn theo học bạ THPT
Phương thức tính điểm
Học bạ Lớp 10, Lớp 11, Lớp 12
Điểm cả năm Lớp 12
CẢ NĂM LỚP 10
Toán
Lý
Hóa
Sinh học
Văn
Sử
Địa
N.Ngữ
GDCD
CẢ NĂM LỚP 11
Toán
Lý
Hóa
Sinh học
Văn
Sử
Địa
N.Ngữ
GDCD
CẢ NĂM LỚP 12
Toán
Lý
Hóa
Sinh học
Văn
Sử
Địa
N.Ngữ
GDCD
CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN CỦA HUIT
A00
Đ.ƯT A00
A01
Đ.ƯT A01
B00
Đ.ƯT B00
D01
Đ.ƯT D01
D07
Đ.ƯT D07
D09
Đ.ƯT D09
D10
Đ.ƯT D10
CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN KHÁC
C00
Đ.ƯT C00
C01
Đ.ƯT C01
C02
Đ.ƯT C02
D14
Đ.ƯT D14
D15
Đ.ƯT D15
D90
Đ.ƯT D90
D96
Đ.ƯT D96
Điểm cả năm Lớp 12
Toán
Lý
Hóa
Sinh học
Văn
Sử
Địa
N.Ngữ
GDCD
CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN CỦA huit
A00
Đ.ƯT A00
A01
Đ.ƯT A01
B00
Đ.ƯT B00
D01
Đ.ƯT D01
D07
Đ.ƯT D07
D09
Đ.ƯT D09
D10
Đ.ƯT D10
CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN KHÁC
C00
Đ.ƯT C00
C01
Đ.ƯT C01
C02
Đ.ƯT C02
D14
Đ.ƯT D14
D15
Đ.ƯT D15
D90
Đ.ƯT D90
D96
Đ.ƯT D96
TÍNH ƯU TIÊN TUYỂN SINH
Đối tượng
Không
01
02
03
04
05
06
07
Khu vực
Khu vực 3
Khu vực 2
Khu vực 2NT
Khu vực 1
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn là 0,5, khu vực 2 là 0,25; khu vực 3 không được tính điểm ưu tiên.
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng ưu tiên 1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng ưu tiên 2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
Năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) sẽ giảm dần (công thức tính mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường)