THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
I. Vùng xét tuyển: xét tuyển trong cả nước.
II. Chỉ tiêu xét tuyển: 3.500 sinh viên
III. Phương thức xét tuyển:
- Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
§ Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
- Phương thức 2: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và tổng điểm trung bình cả năm của 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển = (Điểm TB cả năm lớp 12 môn X + Điểm TB cả năm lớp 12 môn Y + Điểm TB cả năm lớp 12 môn Z) + Điểm ưu tiên.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
§ Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.
- Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2020. Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 700 điểm trở lên.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển: Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12.
a) Danh sách các ngành và chỉ tiêu xét tuyển:
STT | Mã ngành học | Ngành học | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||||||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 56 | 84 | A01 | D01 | D09 | D10 |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 114 | 171 | A00 | A01 | D01 | D10 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 60 | 90 | A00 | A01 | D01 | D10 |
4 | Tài chính Ngân hàng | 7340201 | 40 | 60 | A00 | A01 | D01 | D10 |
5 | Kế toán | 7340301 | 74 | 111 | A00 | A01 | D01 | D10 |
6 | Luật kinh tế | 7380107 | 52 | 78 | A00 | A01 | D01 | D10 |
7 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 72 | 108 | A00 | A01 | B00 | D07 |
8 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 160 | 240 | A00 | A01 | D01 | D07 |
9 | An toàn thông tin | 7480202 | 32 | 48 | A00 | A01 | D01 | D07 |
10 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 36 | 54 | A00 | A01 | D01 | D07 |
11 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 32 | 48 | A00 | A01 | D01 | D07 |
12 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 36 | 54 | A00 | A01 | D01 | D07 |
13 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 34 | 51 | A00 | A01 | D01 | D07 |
14 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 96 | 144 | A00 | A01 | B00 | D07 |
15 | Công nghệ vật liệu | 7510402 | 20 | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 |
16 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 20 | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 |
17 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 160 | 240 | A00 | A01 | B00 | D07 |
18 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | 7540105 | 24 | 36 | A00 | A01 | B00 | D07 |
19 | Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 7540110 | 36 | 54 | A00 | A01 | B00 | D07 |
20 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 40 | 60 | A00 | A01 | D01 | D07 |
21 | Khoa học thủy sản | 7620303 | 20 | 30 | A00 | A01 | B00 | D07 |
22 | Khoa học chế biến món ăn | 7720498 | 34 | 51 | A00 | A01 | B00 | D07 |
23 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 | 34 | 51 | A00 | A01 | B00 | D07 |
24 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 48 | 72 | A00 | A01 | D01 | D10 |
25 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 46 | 69 | A00 | A01 | D01 | D10 |
26 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 24 | 36 | A00 | A01 | B00 | D07 |
b) Lịch xét tuyển thí sinh theo phương thức xét kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
- Xét tuyển nguyện vọng 1: theo lịch của Bộ Giáo dục Đào tạo tại các điểm tiếp nhận hồ sơ của các Sở Giáo dục Đào tạo trong cả nước;
- Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến và trực tiếp tại các điểm tiếp nhận theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển nguyện vọng 1: theo lịch của Bộ Giáo dục đào tạo. Thí sinh truy cập www.tuyensinh.hufi.vn để biết thông tin trúng tuyển.
- Thời gian nộp phiếu điểm xác nhận nhập học: theo lịch của Bộ Giáo dục Đào tạo.
- Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng (nộp tại các điểm tiếp nhận hồ sơ).
c) Lịch xét tuyển thí sinh theo phương thức xét điểm học bạ THPT:
Xét tuyển nguyện vọng 1:
Theo Phương án xét Học bạ cả năm lớp 12:
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 1: từ ngày 01/03/2020 đến 31/07/2020;
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 02/08/2020.
Xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 1:
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 1: từ ngày 06/08/2020 đến 30/09/2020;
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 1: trước 17h00 ngày 01/10/2020.
- Lưu ý: Thí sinh truy cập www.tuyensinh.hufi.vn để biết thông tin trúng tuyển.
- Lệ phí tuyển sinh: 150.000 đồng/bộ hồ sơ.
d) Xét tuyển theo hình thức xét điểm đánh giá năng lực ĐH QG TPHCM năm 2020: Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu để xét tuyển theo phương thức này.
Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 650 điểm trở lên.
- Lịch xét tuyển: theo thời gian xét của ĐHQG-HCM.
- Lưu ý: Thí sinh truy cập www.tuyensinh.hufi.vn để biết thông tin trúng tuyển.
- Lệ phí tuyển sinh: 25.000 đồng/1 nguyện vọng.
e) Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12:
Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Điều kiện xét tuyển: xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 1: từ ngày 01/03/2021 đến 01/05/2021;
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 24/05/2021.
- Lưu ý: Thí sinh truy cập www.tuyensinh.hufi.vn để biết thông tin trúng tuyển.
- Lệ phí tuyển sinh: 30.000 đồng/bộ hồ sơ.
f) Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Đơn xin xét tuyển (theo mẫu của HUFI) theo từng phương thức xét tuyển.
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Chứng nhận tốt nghiệp THPT (Thí sinh chưa có sẽ bổ sung sau khi được công nhận tốt nghiệp THPT 2020)
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường thông báo kết quả xét tuyển.
- Đối với trường hợp thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường thì thí sinh đóng lệ phí xét tuyển tại phòng Kế hoạch – Tài chính của Trường.
- Đối với trường hợp thí sinh nộp hồ sơ qua đường Bưu điện và thí sinh đăng ký trực tuyến thì thí sinh đóng lệ phí xét tuyển khi nhập học.
a) Cách thức nộp hồ sơ:
- Qua đường bưu điện, hình thức chuyển phát nhanh.
- Trực tiếp tại Trung tâm Tuyển sinh & Truyền thông của HUFI.
- Đăng ký trưc tuyến tại www.tuyensinh.hufi.vn (sau khi đăng ký trực tuyến, thí sinh phải hoàn tất hồ sơ gởi về Trường để được xét theo quy định)
IV. Quyền lợi và cơ hội học tập:
4.1. Quyền lợi:
- Được giới thiệu chỗ ở cho sinh viên có nhu cầu, được giới thiệu việc làm trong quá trình học và sau khi tốt nghiệp, được vay vốn ngân hàng trong quá trình học.
- Được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật đối với sinh viên; được tạo điều kiện trong học tập, tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, tham gia các hội nghị khoa học, công bố các công trình khoa học và công nghệ trong các ấn phẩm của nhà trường.
- Người học thuộc diện cử tuyển, con em các dân tộc ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, diện chính sách xã hội và các gia đình nghèo được cấp học bổng, trợ cấp, miễn giảm học phí.
- Được cố vấn học tập, tư vấn và hướng dẫn xây dựng kế hoạch học tập, lựa chọn đăng ký các môn học, phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phát triển kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng mềm.
- Được đăng ký môn học, lịch học phù hợp với điều kiện cá nhân trên cơ sở thời khóa biểu của nhà trường.
- Được đăng ký học bằng 2 nếu đáp ứng quy định.
- Nhà trường có ký túc xá cho sinh viên - học sinh mới đưa vào sử dụng, với trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu ăn, ở cho sinh viên.
4.2. Cơ hội học tập:
- Được học tập trong môi trường hiện đại, chuyên nghiệp, gắn lý thuyết với thực hành, có nhiều điều kiện thực hành, học tập tại các doanh nghiệp. Sinh viên nhà trường sau khi tốt nghiệp đều có thể có việc làm phù hợp.
- Được trang bị kỹ năng sống, kỹ năng làm việc, sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ bản lĩnh và tự tin tạo lập tương lai.
- Cơ hội du học tại nước ngoài và học tiếp ở bậc học cao hơn.
- Có cơ hội phát triển trong các tổ chức đoàn thể như Đoàn thanh niên, Đảng, Hội sinh viên.
THÔNG TIN LIÊN HỆ: TRUNG TÂM TUYỂN SINH & TRUYỀN THÔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh. Số điện thoại: 028.38161673 -124; 028.54082904 Email: tuyensinh@cntp.edu.vn. Website: www.tuyensinh.hufi.vn. |
Xem thêm :
- Tuyển sinh 2025: Trường Đại học Công Thương TP.HCM dự kiến có thêm tổ hợp xét tuyển khối C
- Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Đổi mới công tác hướng nghiệp để hỗ trợ thí sinh
- Tra cứu kết quả trúng tuyển năm 2024
- Hướng dẫn thí sinh trúng tuyển nhập học năm 2024
- Điểm chuẩn phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT của Trường Đại học Công Thương TP.HCM năm 2024