Tóm tắt nội dung đề án mở ngành Luật trình độ đại học

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH

NGÀNH LUẬT, TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

I.       CHUẨN ĐẦU VÀO, CHUẨN ĐẦU RA VÀ ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.      Chuẩn đầu vào

Người học có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương và đáp ứng các tiêu chuẩn xét tuyển hoặc thi tuyển đầu vào của Trường.

- Tổng điểm xét tuyển tối thiểu phải đạt từ 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm được sử dụng để đánh giá theo Qui chế tuyển sinh của Nhà trường.

- Điểm môn thành phần là môn Toán hoặc môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm được dùng để đánh giá theo Qui chế tuyển sinh của Nhà trường.

Người học có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành hoặc ngành gần: Xét công nhận kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng để miễn trừ các học phần khi học chương trình đào tạo này.

Người học đang học đại học ngành khác tại Trường thỏa mãn các điều kiện trong Quy chế đào tạo đại học theo hệ thống tín chỉ của Trường: Xét công nhận các học phần đã tích lũy trong chương trình đào tạo ngành thứ nhất để xem xét miễn học các học phần trong chương trình đào tạo của ngành này khi học ngành thứ hai theo chương trình đào tạo này.

Người học có bằng tốt nghiệp đại học thứ nhất ngành khác: Xét công nhận kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng để miễn trừ các học phần khi học văn bằng đại học thứ hai theo chương trình đào tạo này.

2.      Chuẩn đầu ra

Sau khi hoàn thành khóa học, người học có kiến thức, kỹ năng, năng lực thực hành nghề nghiệp như sau:

2.1 Về kiến thức:

-     Áp dụng được kiến thức cơ bản về chính trị, xã hội, quốc phòng an ninh, lịch sử, văn hóa, truyền thống dân tộc, kinh tế, công nghệ thông tin

-     Áp dụng được kiến thức cơ bản về chính trị, xã hội, quốc phòng an ninh trong lĩnh vực chuyên môn nghề luật

-     Áp dụng được kiến thức cơ bản về kinh tế, công nghệ thông tin trong lĩnh vực chuyên môn nghề luật

-     Áp dụng được kiến thức lý thuyết toàn diện và kiến thức thực tiễn cơ bản về lĩnh vực pháp luật

-     Áp dụng được kiến thức về lý luận, lịch sử nhà nước và pháp luật; các học thuyết chính trị, pháp lý; luật hiến pháp, quyền con người; nghề luật và đạo đức nghề luật

-     Áp dụng được nhóm kiến thức luật dân sự, nhóm kiến thức luật kinh tế; nhóm kiến thức luật quốc tế trong hoạt động chuyên môn nghề luật

-     Áp dụng được nhóm kiến thức luật hành chính, nhóm kiến thức luật hình sự trong hoạt động chuyên môn nghề luật

2.2 Kỹ năng, phẩm chất cá nhân

-     Áp dụng thành thạo các kỹ năng cơ bản nghề luật

-     Áp dụng thành thạo kỹ năng giao tiếp và tương tác thân thiện, hiệu quả; tư duy logic, kỹ năng nghiên cứu, tóm tắt, phân tích, tổng hợp và đánh giá dữ liệu, thông tin, quy định pháp luật; kỹ năng lập luận, tranh luận, tư duy phản biện

-     Áp dụng thành thạo kỹ năng cơ bản thực hành nghề luật, phát hiện vấn đề và giải quyết các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực pháp luật kinh tế, dân sự, hôn nhân và gia đình, hình sự, hành chính, quốc tế; kỹ năng diễn đạt, trình bày bằng lời nói hoặc văn bản các tri thức chuyên môn, các lập luận, quan điểm, giải pháp pháp lý; kỹ năng viết trong nghề luật, kỹ năng soạn thảo các văn bản hành chính, pháp lý

-     Áp dụng chính xác kỹ năng tự học, nghiên cứu, tìm kiếm thông tin liên quan, khám phá kiến thức mới, tóm tắt và tổng hợp tài liệu, dữ liệu để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực pháp luật kinh tế, dân sự, hôn nhân và gia đình, hình sự, hành chính, quốc tế

-     Tuân thủ đạo đức nghề luật, trung thành với Tổ quốc,có ý thức chính trị, tư tưởng vững vàng, có tinh thần thượng tôn pháp luật, ủng hộ đổi mới, bảo vệ công lý và quyền con người, ý thức kỷ luật, phục vụ nhân dân, phục vụ cộng đồng, bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, liêm chính, cẩn trọng, cầu thị, thấu hiểu, chính trực, trung thực, khách quan trong việc đưa ra những nhận định, kết luận chuyên môn về các vấn đề cần giải quyết trong lĩnh vực pháp luật kinh tế, dân sự, hôn nhân và gia đình, hình sự, hành chính, quốc tế.

2.3 Kỹ năng tương tác

-     Thực hiện được kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong hoạt động chuyên môn nghề luật; hợp tác, sáng tạo; có khả năng vận dụng những kiến thức và kỹ năng một cách tự chủ và có trách nhiệm trong lĩnh vực pháp luật; có khả năng thích ứng với môi trường nghề luật trong bối cảnh xã hội thay đổi

-     Thực hiện chính xác kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ phục vụ công việc chuyên môn, đáp ứng yêu cầu về năng lực số theo quy định hiện hành

-     Thực hiện chính xác kỹ năng truyền đạt thông tin, trao đổi thông tin nghề luật, có năng lực ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin phục vụ công việc, tìm kiếm thông tin, tra cứu văn bản pháp luật trên môi trường internet và đáp ứng yêu cầu về năng lực số theo quy định hiện hành

-     Thực hiện chính xác kỹ năng sử dụng ngoại ngữ để trao đổi thông tin, giải quyết công việc chuyên môn nghề luật, có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

2.4 Năng lực thực hành nghề nghiệp (Năng lực tự chủ)

-     Nhận diện được bối cảnh kinh tế xã hội và hoạt động của tổ chức hành nghề luật, cá nhân tự định hướng, áp dụng kiến thức để đưa ra kết luận chuyên môn, đề xuất ý tưởng, giải pháp đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân và xã hội hoặc khởi nghiệp nghề luật

-     Lập đúng kế hoạch, điều phối, đánh giá và cải thiện hiệu quả các quá trình thực hiện công tác chuyên môn nghề luật; chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm; có khả năng hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ

3.      Đề cương chương trình đào tạo

TT Mã học phần Mã tự quản Tên học phần Số tín chỉ Ghi chú
Học kỳ 1: 17 tín chỉ tích lũy
Học phần bắt buộc 17  
1 100651 11200001 Triết học Mác – Lênin 3 (3,0)  
2 101952 18206074 Lý luận nhà nước và pháp luật (*) 3 (3,0)  
3 103139 18200090 Lịch sử các học thuyết chính trị, pháp lý 2 (2,0)  
4 101953 18206075 Luật hiến pháp 3 (3,0)  
5 100804 18200023 Kinh tế học ứng dụng 2 (2,0)  
6 100646 18200021 Xã hội học pháp luật 2 (2,0)  
7 004192 13200009 Tâm lý học đại cương 2 (2,0)  
Học kỳ 2: 22 tín chỉ (14 tín chỉ tích lũy + 8 tín chỉ không tích lũy)
Học phần bắt buộc 10  
1 002298 11200002 Kinh tế chính trị Mác – Lê-nin 2 (2,0)  
2 006322 11200005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 (2,0)  
3 102246 14202001 Anh văn 1 2 (1,1)  
4 100649 18200032 Luật dân sự 1 2 (2,0)  
5 102577 18200078 Luật hành chính 2 (2,0)  
6 001657 16200004 Giáo dục quốc phòng – an ninh 1 3 (3,0) Khôngtích lũy
7 001662 16200005 Giáo dục quốc phòng – an ninh 2 2 (2,0) Khôngtích lũy
8 001669 16201006 Giáo dục quốc phòng – an ninh 3 1 (1,0) Khôngtích lũy
9 001677 16201007 Giáo dục quốc phòng – an ninh 4 2 (2,0) Khôngtích lũy
Học phần tự chọn (Chọn tối thiểu 02 học phần tương đương 04 trong số 06 học phần) 4  
1 002400 07200444 Kỹ năng giao tiếp 2 (2,0)  
2 003909 13200008 Quản trị doanh nghiệp 2 (2,0)  
3 100936 13200113 Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp 2 (2,0)  
4 003015 15200022 Logic học 2 (2,0)  
5 002996 07200606 Lịch sử văn minh thế giới 2 (2,0)  
6 000669 07200602 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 (2,0)  
Học kỳ 3: 21 tín chỉ (19 tín chỉ tích lũy + 2 tín chỉ không tích lũy)
Học phần bắt buộc 15  
1 000476 11200003 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 (2,0)  
2 100675 18202070 Luật dân sự 2 3 (2,1)  
3 100684 18200028 Luật hình sự 1 2 (2,0)  
4 100683 18200034 Luật tố tụng dân sự (*) 2 (2,0)  
5 100705 18202071 Đạo đức nghề luật và kỹ năng tư vấn pháp luật 2 (1,1)  
6 103141 18202092 Kỹ năng nghiên cứu, lập luận và viết trong nghề luật 2 (1,1)  
7 102247 14202002 Anh văn 2 2 (1,1)  
8

001703

001704

001705

001706

001707

001697

16201001 Giáo dục thể chất 1 2 (0,2) Khôngtích lũy
Học phần tự chọn (Chọn 02 học phần tương đương 04 tín chỉ trong số 08 học phần) 4  
1 102147 18200072 Pháp luật về quyền con người 2 (2,0)  
2 100677 18200038 Luật so sánh 2 (2,0)  
3 100686 18200040 Pháp luật an sinh xã hội 2 (2,0)  
4 100681 18202060 Pháp luật về luật sư, công chứng, thừa phát lại 2 (1,1)  
5 100869 18202024 Kỹ năng tiếp cận khách hàng và khai thác vụ việc 2 (1,1)  
6 103140 18200091 Hướng nghiệp nghề luật và phương pháp học luật 2 (2,0)  
7 103142 18200093 Luật hiến pháp nước ngoài 2 (2,0)  
8 103138 18200089 Lịch sử Nhà nước và pháp luật Việt Nam 2 (2,0)  
Học kỳ 4: 21 tín chỉ (19 tín chỉ tích lũy + 2 tín chỉ không tích lũy)
Học phần bắt buộc 15  
1 100698 18200043 Công pháp quốc tế 2 (2,0)  
2 100699 18200044 Pháp luật Cộng đồng ASEAN 2 (2,0)  
3 102578 18200079 Luật tố tụng hành chính 2 (2,0)  
4 100945 18202069 Luật hình sự 2 3 (2,1)  
5 102575 18205076 Kiến tập chuyên môn 1 2 (0,2)  
6 102248 14202003 Anh văn 3 2 (1,1)  
7 001625 11200004 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 (2,0)  
8

001693

001694

101334

001695

001696

001701

16201001 Giáo dục thể chất 2 2 (0,2) Khôngtích lũy
Học phần tự chọn (Chọn 02 học phần tương đương 04 tín chỉ trong số 08 học phần) 4  
1 100690 18200055 Pháp luật y tế, an toàn thực phẩm 2 (2,0)  
2 100696 18202058 Quản lý tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp 2 (1,1) (a) 0101100689
3 100687 18200041 Pháp luật thanh tra, khiếu nại, tố cáo 2 (2,0)  
4 102583  11202085 Kỹ năng nghiên cứu và phân tích án lệ 2 (1,1) (a) 0101100676
5 103143 18202094 Pháp luật hòa giải 2 (1,1)  
6 103144 18200095 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2 (2,0)  
7 103145 18200096 Luật phòng chống tham nhũng 2 (2,0)  
8 103146 18200097 Luật trọng tài thương mại 2 (2,0)  
Học kỳ 5: 21 tín chỉ (20 tín chỉ tích lũy + 1 tín chỉ không tích lũy)
Học phần bắt buộc 16  
1 103148 18200099 Tội phạm học 2 (2,0)  
2 100679 18200036 Luật hôn nhân và gia đình 2 (2,0)  
3 100691 18202046 Pháp luật chủ thể kinh doanh và phá sản (*) 3 (2,1)  
4 100704 18200030 Luật tố tụng hình sự 2 (2,0)  
5 100685 18202039 Kỹ năng xây dựng văn bản pháp luật, hành chính 2 (1,1)  
6 102576 18205077 Kiến tập chuyên môn 2 2 (0,2)  
7 103151 18200102 Anh văn pháp lý 3 (3,0)  
8

001718

001702

001719

100930

100931

16201003 Giáo dục thể chất 3 1 (0,1) Khôngtích lũy
Học phần tự chọn (Chọn 02 học phần tương đương 04 tín chỉ trong số 08 học phần) 4  
1 103152 18200103 Luật tư pháp người chưa thành niên 2 (2,0)  
2 103153 18200104 Luật thi hành án hình sự 2 (2,0)  
3 103154 18200105 Luật kinh doanh bất động sản 2 (2,0)  
4 100701 11200050 Pháp luật cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2 (2,0) (a) 0101101953
5 100678 11202057 Luật môi trường 2 (1,1)  
6 100700 11200054 Luật ngân hàng 2 (2,0) (a) 0101100691
7 102585 11202087 Luật đấu thầu 2 (1,1)  
8 100702 11200051 Pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán 2 (2,0) (a) 0101100649(a) 0101100675
Học kỳ 6: 22 tín chỉ tích lũy
Học phần bắt buộc 20  
1 100689 18200037 Luật sở hữu trí tuệ (*) 2 (2,0)  
2 100682 18202054 Luật đất đai 3 (2,1)  
3 100680 18200053 Luật lao động 2 (2,0)  
4 100697 18200042 Tư pháp quốc tế 2 (2,0)  
5 100692 18202047 Pháp luật thương mại hàng hóa, dịch vụ 3 (2,1)  
6 100711 18200065 Luật thương mại quốc tế 2 (2,0)  
7 103147 18200098 Luật tài chính 2 (2,0)  
8 103149 18200100 Luật xử phạt vi phạm hành chính 2 (2,0)  
9 103150 18200101 Pháp luật về giao dịch bảo đảm 2 (2,0)  
Học phần tự chọn (Chọn 01 học phần tương đương 02 tín chỉ trong số 07 học phần) 2  
1 100688 11202045 Luật thi hành án dân sự 2 (1,1) (a) 0101100683
2 102584 11202086 Luật quản lý ngoại thương 2 (1,1)  
3 100709 11200063 Pháp luật kinh doanh bảo hiểm, logistics, vận tải đa phương thức 2 (2,0)  
4 102579 11200080 Luật thuế 2 (2,0)  
5 100693 11200048 Pháp luật thương mại điện tử 2 (2,0)  
6 103155 18200106 Pháp luật xây dựng, nhà ở 2 (1,1)  
7 103156 18200107 Pháp luật về hộ tịch 2 (2,0)  
Học kỳ 7: 10 tín chỉ tích lũy
Học phần bắt buộc 10  
1 103157 18204108 Thực tập tốt nghiệp (*) 4 (0,4)  
2 103158 18206109 Khóa luận tốt nghiệp (*) 6 (0,6)  

 II.    ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

       Đội ngũ giảng viên cơ hữu tham gia mở ngành và giảng dạy các học phần thuộc khối kiến thức ngành, chuyên ngành, cơ sở ngành và một số học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, khoa học cơ bản là 51 giảng viên (gồm 01 Phó giáo sư, 21 tiến sĩ, 29 thạc sĩ). Trong đó có 01 tiến sĩ chủ trì xây dựng, thực hiện chương trình đào tạo, 04 tiến sĩ đúng ngành hoặc có chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy các khối kiến thức trong chương trình đào tạo.

III.    DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1.  Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo

STT Hạng mục Số lượng Diện tích sàn xây dựng(m2) Học phần /môn học Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học) Ghi chú
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 145 17643      
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 1 504 Các học phần lý thuyết Tất cả các học kỳ  
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 2 460 Các học phần lý thuyết Tất cả các học kỳ  
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 7 980 Các học phần lý thuyết Tất cả các học kỳ  
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 7 1200 Các học phần lý thuyết Tất cả các học kỳ  
1.5 Số phòng học đa phương tiện 7 199 Các học phần học trực tuyến, ngoại ngữ Tất cả các học kỳ  
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên toàn thời gian 4 280 - Tất cả các học kỳ  
2 Thư viện, trung tâm học liệu 1 1731 - Tất cả các học kỳ  
3 Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập     Các học phần thực hành Tất cả các học kỳ  
4 Thư viện pháp luật Việt Nam 01   Các học phần lý thuyết Tất cả các học kỳ  
5 CSDL toàn văn tạp chí KH&CN trong nước 91   Các học phần lý thuyết Tất cả các học kỳ  
6 Cơ sở dữ liệu Tạp chí trực tuyến Nature 01   Các học phần lý thuyết Tất cả các học kỳ  
7 Cơ sở dữ liệu Credo Reference 01   Các học phần lý thuyết Tất cả các học kỳ  
8 Cơ sở dữ liệu World eBook Library 01   Các học phần lý thuyết Tất cả các học kỳ  
9 Phòng diễn án 01   Các học phần lý thuyết Tất cả các học kỳ  

2.  Nghiên cứu khoa học

     Hoạt động nghiên cứu khoa học chú trọng từng bước nâng cao chất lượng, 140 bài báo đăng trên tạp chí uy tín trong nước và quốc tế, 09 đề tài cấp Bộ, cấp cơ sở và các công trình nghiên cứu khoa học cấp Trường khác được thực hiện. Nhiều giáo trình, sách chuyên khảo được tập thể giảng viên của khoa biên soạn và xuất bản phục vụ công tác giảng dạy.

IV.    DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRONG 05 NĂM ĐẦU TUYỂN SINH

-     Năm học 2025 – 2026 dự kiến tuyển sinh từ 50 đến 300 sinh viên

-     Năm học 2026 – 2027 dự kiến tuyển sinh từ 300 đến 400 sinh viên.

-     Từ năm học 2027 – 2028 dự kiến trở đi tuyển sinh từ 400 đến 500 sinh viên

-     Từ năm học 2028 – 2029 dự kiến trở đi tuyển sinh từ 500 đến 1000 sinh viên

-     Từ năm học 2029 – 2030 dự kiến trở đi tuyển sinh từ 1000 đến 1600 sinh viên

Với kết quả mong đợi về kế hoạch tuyển sinh và thời gian đào tạo 3,5 năm, dự kiến quy mô đào tạo ngành Luật trình độ đại học trong 5 đến 10 năm tới sẽ vào khoảng 1.600 sinh viên.

 V.    ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO VÀ DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM THỰC HÀNH, THỰC TẬP

1.      Địa điểm đào tạo

-     Cơ sở 1: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.

-     Cơ sở 02: 93 Tân kỳ, Tân Quý, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.

-     Cơ sở 03: 31 Chế Lan Viên, phường 15, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.

-     Cơ sở 04: 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.

-     Cơ sở 05: 263 Lê Trọng Tấn, phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.

2.      Danh sách các địa điểm thực hành, thực tập

-     Viện Kiểm sát nhân dân huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh, địa chỉ: E8/9A Nguyễn Hữu Trí, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh;

-     Trung tâm Tư vấn pháp luật, địa chỉ: 93 Tân Kỳ Tân Quý, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân phú, TP. Hồ Chí Minh;

-     Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế Atlatic, địa chỉ: 86/5 Hồ Biểu Chánh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh;

-     Trung tâm Trọng tài Thương mại TP. Hồ Chí Minh (TRACENT), địa chỉ: Tầng 11 - Số 224 Điện Biên Phủ, phường Võ Thị Sáu, Quận 03, TP. Hồ Chí Minh;

-     Văn phòng Luật sư Sài gòn Việt, địa chỉ: 86/5 Hồ Biểu Chánh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh;

-     Văn phòng luật sư Việt Á Châu, địa chỉ: Tầng 1 Toà nhà số 124 Điện Biên Phủ, P. Đakao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh;

-     Công ty Luật TNHH Quang Minh Tuệ, địa chỉ: 18A/76 Nguyễn Thị Minh Khai, phường ĐaKao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh;

-     Công ty Luật TNHH LHLEGAL, địa chỉ: 288 B7 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 8, quận 3, TP. Hồ Chí Minh;

-     Công ty Luật TNHH C&P, địa chỉ: 199 Trần Huy Liệu, phường 8, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh;

-     Công ty Luật TNHH Dư Niên, địa chỉ: 46 Nam Hòa, KP4, phường Phước Long A, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh;

-     Công ty Luật TNHH Quốc Tế An Phú, địa chỉ: 163 Hai Bà Trưng, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh;

-     Công ty luật TNHH Thành Văn, địa chỉ: 159 Nguyễn Hữu Tiến, phường tây Thạnh, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh;

-     Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư hạ tầng Sài Gòn SCII) , địa chỉ: 19-20 Đông Du, Bến nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh;

-     Văn phòng Luật sư Vinh Phú, địa chỉ: 428 Hồ Học Lãm, phường An Lạc, Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh;

-     Văn phòng Luật sư Huỳnh Hương , địa chỉ: 497/83/40 Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh;

-     Văn phòng Luật sư Huỳnh Hương , địa chỉ: 428 Hồ Học Lãm, P. An Lạc, Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh;

-     Văn phòng Luật sư Công Luật , địa chỉ: 416/5 Dương Quảng Hàm, phường 5, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh;

-     Văn phòng Luật sư LawPro, địa chỉ: 04 Nguyễn Đình Chiểu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh;

-     Công ty Luật TNHH Mắt Luật , địa chỉ: 200/1F Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh;

Hội Luật gia quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, địa chỉ: 15 Lê Trọng Tấn, phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.

Chatbot Button Image