NGÀNH LUẬT KINH TẾ - TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
I. CHUẨN ĐẦU VÀO, CHUẨN ĐẦU RA VÀ ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chuẩn đầu vào
Người tham dự xét tuyển phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có lý lịch bản thân rõ ràng; không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự; được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận; có đủ sức khỏe để học tập;
Người học có bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương và đáp ứng các tiêu chuẩn xét tuyển hoặc thi tuyển đầu vào của Trường.
Người tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp được xét tuyển ngay sau khi tốt nghiệp.
Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành xét tuyển phải học bổ sung kiến thức 05 môn học (15 tín chỉ) trước khi nộp hồ sơ xét tuyển theo danh mục học phần bổ sung kiến thức.
Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác với ngành xét tuyển phải học bổ sung kiến thức 06 (18 tín chỉ) môn học trước khi nộp hồ sơ xét tuyển theo danh mục học phần bổ sung kiến thức.
2. Chuẩn đầu ra
Sau khi hoàn thành khóa học, người học có kiến thức, kỹ năng, năng lực thực hành nghề nghiệp pháp lý trong lĩnh vực pháp luật kinh tế, như sau:
2.1. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ định hướng nghiên cứu
2.1.1. Kiến thức
- Áp dụng được kiến thức có hệ thống giữa lý thuyết và thực tế sâu, rộng, tiên tiến trong lĩnh vực pháp lý.
- Phân tích được kiến thức có hệ thống giữa lý thuyết pháp lý và thực tiễn áp dụng quy định pháp lý sâu, rộng, tiên tiến trong lĩnh vực ngành Luật kinh tế
- Lựa chọn kiến thức để giải quyết các vấn đề pháp lý từ những tình huống cụ thể trong thực tiễn dựa trên cơ sở lý thuyết các văn bản pháp luật thuộc ngành Luật kinh tế đã học một cách khoa học.
- Phân biệt được kiến thức liên ngành có liên quan đến lĩnh vực pháp luật kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.
- Phân biệt kiến thức pháp lý đã được nghiên cứu, ứng dụng một cách chuẩn xác, khoa học trong quá trình tư vấn pháp luật kinh doanh, thương mại.
- Đối chiếu được kiến thức liên ngành có liên quan đến lĩnh vực pháp luật kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.
- Phân tích kiến thức tổng hợp chuyên sâu về tổ chức quản trị, hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh doanh, thương mại trong bối cảnh chuyển đổi số.
2.1.2. Kỹ năng, phẩm chất cá nhân
- Thiết lập kỹ năng nhận thức đầy đủ dữ liệu và thông tin pháp luật kinh tế điều chỉnh để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề lý luận và thực tiễn sinh lời của các chủ thể kinh doanh một cách khoa học.
- Kỹ năng đề xuất sử dụng công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật pháp luật kinh tế để tổ chức, quản trị các hoạt động kinh doanh thương mại tiên tiến vào thực tiễn công việc của người học
- Áp dụng thành thạo năng lực truyền đạt tri thức từ đơn giản đến phức tạp dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác.
- Áp dụng thành thạo năng lực truyền đạt tri thức lý luận từ đơn giản đến phức tạp dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành Luật kinh tế và với những người thuộc ngành khoa học khác.
- Thể hiện thuần thục các kỹ năng phân tích các điều luật đã học để ứng dụng vào thực tiễn quá trình thực hiện pháp luật về lĩnh vực kinh tế.
2.1.3. Kỹ năng tương tác
Phân tích được các kỹ năng đã học vào thực tiễn ứng dụng những sáng kiến pháp lý quan trọng với trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
2.1.4. Năng lực thực hành nghề nghiệp (Năng lực tự chủ)
Tạo ra được công thức nghiên cứu chuyên sâu hành nghề trong phạm vi ngành luật kinh tế phù hợp với thực tiễn tổ chức, hoạt động kinh doanh, thương mại của các chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
2.2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ định hướng ứng dụng
2.2.1. Kiến thức
- Áp dụng được những tình huống có hệ thống giữa lý thuyết và thực tế sâu, rộng, tiên tiến trong lĩnh vực ngành luật kinh tế
- Phân tích được thực trạng áp dụng pháp luật trong từng tình huống cụ thể của các chủ thể kinh doanh để khẳng định tính đúng đắn hay bất cập của kiến thức lý luận sâu, rộng, tiên tiến trong lĩnh vực khoa học pháp luật kinh tế
- Lựa chọn các tình huống ứng dụng trong thực tiễn để giải quyết các vấn đề pháp lý từ những thực trạng áp dụng cụ thể ngành luật kinh tế định hướng ứng dụng trong thực tiễn chứng minh tính đúng đắn cơ sở lý thuyết đã học một cách khoa học.
- Phân biệt được các tình huống thực tế liên ngành có liên quan đến lĩnh vực pháp luật kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới
- Phân biệt ứng dụng một cách chuẩn xác tình huống pháp lý phù hợp với kiến thức ngành luật kinh tế đã được trải nghiệm nâng cao giá trị khoa học trong quá trình tư vấn pháp luật kinh doanh, thương mại.
- Đối chiếu được tình huống ứng dụng thực tiễn liên ngành có liên quan đến lĩnh vực pháp luật kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.
- Phân tích thực trạng áp dụng pháp luật tổng hợp chuyên sâu về tổ chức quản trị, hoạt động của các chủ thể kinh doanh, thương mại trong bối cảnh chuyển đổi số.
2.2.2. Kỹ năng, phẩm chất cá nhân
- Thiết lập kỹ năng nhận thức đầy đủ dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề thực tiễn tình huống để rút ra những kiến thức ngành luật kinh tế một cách khoa học.
- Kỹ năng đề xuất sử dụng công nghệ một cách sáng tạo trong thực tế nâng cao giá trị học thuật pháp lý để tổ chức, quản trị các hoạt động kinh doanh thương mại tiên tiến vào thực tiễn công việc
2.2.3. Kỹ năng tương tác
- Áp dụng thành thạo năng lực vận dung tình huống từ đơn giản đến phức tạp dựa trên kết quả thực nghiệm vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác.
- Áp dụng thành thạo năng lực truyền đạt tri thức vào tình huống thực tế dựa trên thảo luận các vấn đề chuyên môn ngành luật kinh tế với người cùng ngành Luật kinh tế ứng dụng hoặc với những người ứng dụng khác.
- Thể hiện thuần thục các kỹ năng đã học và thực tiễn thực hiện pháp luật về lĩnh vực kinh tế
- Phân tích được các kỹ năng thành thạo chuyên sâu vào thực tiễn, năng động ứng dụng những sáng kiến pháp lý quan trọng với trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
2.2.4. Năng lực thực hành nghề nghiệp (Năng lực tự chủ)
- Tạo ra được công thức hành nghề ngành luật kinh tế phù hợp với thực tiễn tổ chức, hoạt động kinh doanh, thương mại của các chủ thể kinh doanh theo quy định của pháp luật trong nền kinh tế thị trường.
3. Đề cương chương trình đào tạo
3.1. Chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu
TT | Mã học phần |
Mã tự quản |
Tên học phần | Số tín chỉ | Ghi chú | |||
Học kỳ 1: 22 tín chỉ | ||||||||
Học phần bắt buộc | 22 | |||||||
1 | 100409 | 11100013 | Triết học | 4(4,0) | ||||
2 | 103163 | 18100021 | Phương pháp nghiên cứu khoa học pháp lý | 2(2,0) | ||||
3 | 103164 | 18100023 | Pháp luật lao động và an sinh xã hội nâng cao | 3(3,0) | ||||
4 | 103165 | 18100025 | Các tội phạm kinh tế và phòng, ngừa tội phạm trong hoạt động kinh doanh | 3(3,0) | ||||
5 | 103172 | 18101040 | Chuyên đề nghiên cứu 1 | 3(0,3) | ||||
6 | 103167 | 18100033 | Pháp luật thương mại hàng hóa, dịch vụ và thương mại điện tử nâng cao | 2(2,0) | ||||
7 | 103168 | 18100030 | Pháp luật quản lý giá và chất lượng sản phẩm hàng hóa trong kinh doanh, thương mại nâng cao | 3(3,0) | ||||
8 | 103169 | 18100040 | Pháp luật an toàn thực phẩm | 2(2,0) | ||||
Học kỳ 2: 20 tín chỉ | ||||||||
Học phần bắt buộc | 14 | |||||||
1 | 103170 | 18100045 | Pháp luật bảo vệ môi trường trong kinh doanh | 2(2,0) | ||||
2 | 103171 | 18100037 | Kỹ năng giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại | 3(2,1) | ||||
3 | 103166 | 18100031 | Pháp luật đất đai và kinh doanh bất động sản | 3(3,0) | ||||
4 | 103173 | 18101041 | Chuyên đề nghiên cứu 2 | 3(0,3) | ||||
5 | 103190 | 18104047 | Thực tập | 3(0,3) | ||||
Học phần tự chọn (Chọn tối thiểu 03 học phần) | 6 | |||||||
6 | 103175 | 18100024 | Pháp luật tài sản trong hoạt động kinh doanh | 2(2,0) | ||||
7 | 103176 | 18100026 | Pháp luật đấu thầu, đấu giá hàng hóa, dịch vụ | 2(2,0) | ||||
8 | 103177 | 18100027 | Pháp luật cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nâng cao | 2(2,0) | ||||
9 | 103178 | 18100028 | Pháp luật quyền sở hữu công nghiệp nâng cao | 2(2,0) | ||||
10 | 103179 | 18100029 | Tư vấn pháp luật về đầu tư | 2(1,1) | ||||
11 | 103180 | 18100022 | Pháp luật chủ thể kinh doanh | 2(2,0) | ||||
12 | 103181 | 18100032 | Pháp luật hợp đồng kinh doanh, thương mại | 2(2,0) | ||||
13 | 103182 | 18100035 | Pháp luật phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã | 2(2,0) | ||||
14 | 103183 | 18100036 | Pháp luật dịch vụ logistics và vận tải đa phương thức | 2(2,0) | ||||
15 | 103184 | 18100038 | Tư vấn pháp luật thuế trong kinh doanh, thương mại | 2(1,1) | ||||
16 | 103185 | 18100039 | Pháp luật kinh doanh chứng khoán | 2(2,0) | ||||
17 | 103186 | 18100046 | Pháp luật kinh tế số | 2(2,0) | ||||
18 | 103187 | 18100034 | Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong kinh doanh, thương mại | 2(2,0) | ||||
19 | 103188 | 18100042 | Pháp luật quản lý ngoại thương | 2(2,0) | ||||
20 | 103189 | 1810041 | Pháp luật ngân hàng | 2(2,0) | ||||
Học kỳ 3: 18 tín chỉ | ||||||||
1 | 103174 | 18101042 | Chuyên đề nghiên cứu 3 | 3(0,3) | ||||
2 | 103191 | 18106043 | Luận văn | 15(0,15) | ||||
3.2. Chương trình đào tạo định hướng ứng dụng
TT | Mã học phần |
Mã tự quản |
Tên học phần | Số tín chỉ | Ghi chú | |||
Học kỳ 1: 22 tín chỉ | ||||||||
Học phần bắt buộc | 22 | |||||||
1 | 100409 | 11100013 | Triết học | 4(4,0) | ||||
2 | 103163 | 18100021 | Phương pháp nghiên cứu khoa học pháp lý | 2(2,0) | ||||
3 | 103164 | 18100023 | Pháp luật lao động và an sinh xã hội nâng cao | 3(3,0) | ||||
4 | 103165 | 18100025 | Các tội phạm kinh tế và phòng, ngừa tội phạm trong hoạt động kinh doanh | 3(3,0) | ||||
5 | 103166 | 18100031 | Pháp luật đất đai và kinh doanh bất động sản | 3(3,0) | ||||
6 | 103167 | 18100033 | Pháp luật thương mại hàng hóa, dịch vụ và thương mại điện tử nâng cao | 2(2,0) | ||||
7 | 103168 | 18100030 | Pháp luật quản lý giá và chất lượng sản phẩm hàng hóa trong kinh doanh, thương mại nâng cao | 3(3,0) | ||||
8 | 103169 | 18100040 | Pháp luật an toàn thực phẩm | 2(2,0) | ||||
Học kỳ 2: 20 tín chỉ | ||||||||
Học phần bắt buộc | 6 | |||||||
1 | 103170 | 18100045 | Pháp luật bảo vệ môi trường trong kinh doanh | 2(2,0) | ||||
2 | 103171 | 18100037 | Kỹ năng giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại | 3(2,1) | ||||
3 | 103192 | 18101043 | Chuyên đề thực hành 1 | 1(0,1) | ||||
Học phần tự chọn (Chọn tối thiểu 07 học phần) | 14 | |||||||
4 | 103175 | 18100024 | Pháp luật tài sản trong hoạt động kinh doanh | 2(2,0) | ||||
5 | 103176 | 18100026 | Pháp luật đấu thầu, đấu giá hàng hóa, dịch vụ | 2(2,0) | ||||
6 | 103177 | 18100027 | Pháp luật cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nâng cao | 2(2,0) | ||||
7 | 103178 | 18100028 | Pháp luật quyền sở hữu công nghiệp nâng cao | 2(2,0) | ||||
8 | 103179 | 18100029 | Tư vấn pháp luật về đầu tư | 2(1,1) | ||||
9 | 103180 | 18100022 | Pháp luật chủ thể kinh doanh | 2(2,0) | ||||
10 | 103181 | 18100032 | Pháp luật hợp đồng kinh doanh, thương mại | 2(2,0) | ||||
11 | 103182 | 18100035 | Pháp luật phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã | 2(2,0) | ||||
12 | 103183 | 18100036 | Pháp luật dịch vụ logistics và vận tải đa phương thức | 2(2,0) | ||||
13 | 103184 | 18100038 | Tư vấn pháp luật thuế trong kinh doanh, thương mại | 2(1,1) | ||||
14 | 103185 | 18100039 | Pháp luật kinh doanh chứng khoán | 2(2,0) | ||||
15 | 103186 | 18100046 | Pháp luật kinh tế số | 2(2,0) | ||||
16 | 103187 | 18100034 | Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong kinh doanh, thương mại | 2(2,0) | ||||
17 | 103188 | 18100042 | Pháp luật quản lý ngoại thương | 2(2,0) | ||||
18 | 103189 | 18100041 | Pháp luật ngân hàng | 2(2,0) | ||||
Học kỳ 3: 18 tín chỉ | ||||||||
Học phần bắt buộc | 18 | |||||||
1 | 103193 | 18101044 | Chuyên đề thực hành 2 | 1(0,1) | ||||
2 | 103194 | 18101045 | Chuyên đề thực hành 3 | 1(0,1) | ||||
3 | 103195 | 18104043 | Thực tập | 8(0,8) | ||||
4 | 103196 | 18103044 | Đề án | 8(0,8) | ||||
II. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đội ngũ giảng viên cơ hữu tham gia mở ngành và giảng dạy các học phần thuộc khối kiến thức ngành, chuyên ngành, các chuyên đề nghiên cứu, thực tập, luận văn, đồ án học phần, chuyên đề, đề án là 31 giảng viên (gồm 01 phó giáo sư, 30 tiến sĩ). Trong đó có 1 phó giáo sư chủ trì xây dựng, thực hiện chương trình đào tạo, 05 tiến sĩ đúng ngành hoặc có chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy các khối kiến thức trong chương trình đào tạo.
III. DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo
STT | Hạng mục | Số lượng | Diện tích sàn xây dựng(m2) | Học phần /môn học | Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học) | Ghi chú |
1 | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 145 | 17643 | |||
1.1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 1 | 504 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.2 | Phòng học từ 100 - 200 chỗ | 2 | 460 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.3 | Phòng học từ 50 - 100 chỗ | 7 | 980 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 7 | 1200 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.5 | Số phòng học đa phương tiện | 7 | 199 | Các học phần học trực tuyến, ngoại ngữ | Tất cả các học kỳ | |
1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên toàn thời gian | 4 | 280 | - | Tất cả các học kỳ | |
2 | Thư viện, trung tâm học liệu | 1 | 1731 | - | Tất cả các học kỳ | |
3 | Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập | Các học phần thực hành | Tất cả các học kỳ |
2. Nghiên cứu khoa học
Hoạt động nghiên cứu khoa học chú trọng từng bước nâng cao chất lượng, 119 bài báo đăng trên tạp chí uy tín trong nước và quốc tế, 09 đề tài cấp Bộ, cấp cơ sở và các công trình nghiên cứu khoa học cấp Trường khác được thực hiện. Nhiều giáo trình, sách chuyên khảo được tập thể giảng viên của Khoa biên soạn và xuất bản phục vụ công tác giảng dạy.
IV. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRONG 05 NĂM ĐẦU TUYỂN SINH
Quy mô tuyển sinh dự kiến trong 5 năm đầu tiên: 400 học viên/5 năm; 80 học viên/ năm.
V. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO VÀ DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM THỰC HÀNH, THỰC TẬP
1. Địa điểm đào tạo
- Cơ sở 1: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 02: 93 Tân kỳ, Tân Quý, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 03: 31 Chế Lan Viên, phường 15, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 04: 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Danh sách các địa điểm thực hành, thực tập
2.1. Danh sách các địa điểm thực hành, thực tập là Văn phòng Luật sư, công ty Luật, Văn phòng Công chứng
- Văn phòng luật sư Công Luật, địa chỉ: 416/5 Dương Quảng Hàm, phường 5, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
- Văn phòng Luật sư Quỳnh Hương, địa chỉ: 497/83/40 Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty TNHH Đầu tư TM-DV Phạm Trương, địa chỉ: 203/7a Nguyễn Thị Mười, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty Luật C&P, địa chỉ: 199 Trần Huy Liệu, Phường 8, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty Luật TNHH Luật Thành Văn, địa chỉ: 200/15 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty Luật TNHH Bình Phương, địa chỉ: 290 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP. Hồ Chí Minh
- Văn phòng Luật sư Lawpro, địa chỉ: Lầu 19, Tháp A, Indochina Park Tower, số 4 Nguyễn Đình Chiểu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty Luật TNHH LHLegal, địa chỉ: 288 B7 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Hội Luật gia quận Tân Phú, địa chỉ: 15 Lê Trọng Tấn, phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty Luật TNHH Huynh Đệ, địa chỉ: Tầng 14, toà nhà HM Town 412 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, quận 3, TP.HCM
- Văn phòng công chứng Phú Mỹ Hưng, địa chỉ: 29 (D3) Biệt thự Ngân Long, đường Nguyễn Hữu Thọ, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
- Văn phòng công chứng Him Lam, địa chỉ: 24, 26 đường số 5, Khu đô thị Him Lam, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
- Văn phòng công chứng Tân Thuận, địa chỉ: 448 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phú, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
- Văn phòng công chứng Bùi Thị Xuân, Địa chỉ: 1272B Huỳnh Tấn Phát, Phường Phú Mỹ, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
- Văn phòng công chứng Hội nhập, Địa chỉ: Số 7 đường số 14, Khu đô thị mới Him Lam, Phường Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh
- Công ty tư vấn luật Nam Sài Gòn – Công ty Luật uy tín tại TPHCM, Địa chỉ: 111 Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Q.1, TPHCM
- Công ty Luật TNHH ADK & Co Việt Nam Lawyers, Địa chỉ: Tầng Trệt – G01, Tòa nhà HBT, Số 456-458 Hai Bà Trưng, Phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Văn phòng Luật sư Saigon Việt, Địa chỉ: 86/5 (Tầng trệt) Hồ Biểu Chánh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh
- Văn phòng Luật sư Việt Á Châu, Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà 124 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
- Công ty Luật TNHH Lê Bùi, Địa chỉ: 147/1/7A Tân Lập 2, Phường Hiệp Phú, Quận 9, TP Hồ Chí Minh.
- Công ty Luật TNHH MTV Bình Yên, Địa chỉ: Số 158/10 Phạm Văn Chiêu, Phường 9, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
- Công ty Luật TNHH Công Bình, Địa chỉ: 21/2 (tầng trệt) đường số 14A khu phố 4, Phường Tân Thuận Tây, Quận 7, TP Hồ Chí Minh
- Công ty TNHH MTV Tam Lực, Địa chỉ: E29, khu biệt thự Pegasus, khu phố Thái Hoà, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
- Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư hạ tầng Sài Gòn (SCII), Địa chỉ: 19, 21 Đông Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Ngoài ra, một số các địa điểm thực hành, thực tập là Văn phòng Luật sư, công ty Luật , Văn phòng công chứng tại một số địa phương ngoài khu vực thành phố Hồ Chí Minh do học viên tự đề xuất phù hợp với chương trình đào tạo trình độ Thạc sỹ ngành luật kinh tế
2.2. Danh sách địa điểm đơn vị thực hành, thực tập là Tòa án nhân dân
- Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Địa chỉ: 131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38292448
- Tòa án nhân dân quận 1, Địa chỉ: 6, Lý Tự Trọng phường Bến Nghé, quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08)38222722, (08)38292298, (08) 38296184, (08) 38237560
- Tòa án nhân dân quận 2, Địa chỉ: 1400 Liên tỉnh lộ 25, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 35120285 – 3888965
- Tòa án nhân dân quận 3, Địa chỉ: 139 Nguyễn Đình Chiểu Phường 6, quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 39.304.220
- Tòa án nhân dân quận 4, Địa chỉ: 22/1 Hoàng Diệu, phường 12, quận 4, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 39400766 – 39400386
- Tòa án nhân dân quận 5, Địa chỉ: 642 Nguyễn Trãi, phường 11, quận 5, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38578595 – 38578582 – 38558848 – 38577942
- Tòa án nhân dân quận 6, Địa chỉ: 388 Nguyễn Văn Luông, phường 12, quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38754931 – 38754528
- Tòa án nhân dân quận 7, Địa chỉ: 1362 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Mỹ, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 37851752 – 37851908
- Tòa án nhân dân quận 8, Địa chỉ: 126 đường 12, phường 5, quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38568287 – 38504722
- Tòa án nhân dân quận 9, Địa chỉ: Đường Lò Lu, phường Trường Thạnh, quận 9, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38973193 – 7305074
- Tòa án nhân dân quận 10, Địa chỉ: 27 đường Thành Thái. phường 14, quận 10, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38639395 – 38639747 – 38639746
- Tòa án nhân dân quận 11, Địa chỉ: 172 Ông Ích Khiêm, phường 5, quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 39744268 – 39744274 – 38845515
- Tòa án nhân dân quận 12, Địa chỉ: 755/50 khu phố 3, phường Tân Thới Hiệp, quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 37172015 – 35970126
- Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh, Địa chỉ: 457 Bạch Đằng, phường 2, quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38412035 – 35510820
- Tòa án nhân dân quận Gò Vấp, Địa chỉ: 5 Nguyễn Văn Lượng, phường 16, quận Gò Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38947329 – 38950977 – 38947330
- Tòa án nhân dân quận Phú Nhuận, Địa chỉ: 34 Nguyễn Văn Trỗi, quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38440093 – 38458335 – 38475828
- Tòa án nhân dân quận Tân Bình, Địa chỉ: 9 Phú Hòa, phường 7, quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 39716215 – 38644570
- Tòa án nhân dân quận Thủ Đức, Địa chỉ: 18 đường 6, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38972148 – 37220859 – 38972149
- Tòa án nhân dân quận Tân Phú, Địa chỉ: 9 Phú Hòa, phường 7, quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 39719278 – 38656774
- Tòa án nhân dân quận Bình Tân, Địa chỉ: 422/1 Hồ Ngọc Lãm, phường An Lạc, quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38750375 – 37522902
- Tòa án nhân dân huyện Bình Chánh, Địa chỉ: A 13 – 14 Nguyễn Hữu Trí. thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 37602252 – 37602251
- Tòa án nhân dân huyện Cần Giờ, Địa chỉ: Đường Lương Văn Nho, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38740145 – 38740285
- Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn, Địa chỉ: 94/7 Quang Trung, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38910314 – 38914205 – 37103906
- Tòa án nhân dân huyện Củ Chi, Địa chỉ: khu phố 7, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh, Điện thoại: (08) 38920515 – 37908055,
- Tòa án nhân dân huyện Nhà Bè, Địa chỉ: Nguyễn Bình, Xã Phú Xuân, Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh, Điện thoại : (08) 37851430 – 37850700
- Ngoài ra, một số các địa điểm thực hành, thực tập là Toàn án nhân dân tại một số địa phương khác ngoài khu vực thành phố Hồ Chí Minh do học viên tự đề xuất phù hợp với chương trình đào tạo trình độ Thạc sỹ ngành luật kinh tế
2.3. Danh sách địa chỉ địa điểm thực hành, thực tập là Trung tâm trọng tài thương mại
- Trung tâm trọng tài thương mại Luật gia Việt Nam - Tên viết tắt: VLCAC
Địa chỉ: Số 163/18 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 17, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. SĐT: 083.8409402
- Trung tâm trọng tài quốc tế Thái Bình Dương - Tên viết tắt: PIAC, Địa chỉ: Số 39 Đường số 5 Cư xá Bình Thới, P.8, Q. 11, TP. Hồ Chí Minh.
- Trung tâm trọng tài thương mại Tài chính Ngân hàng Việt Nam - Tên viết tắt: VIFIBAR, Địa chỉ: Phòng 3, Lầu 7, tòa nhà TKT tower số 569-573 Trần Hưng Đạo, phường Cầu Kho, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm trọng tài thương mại Tài chính -Tên viết tắt: FCCA, Địa chỉ: 215/42 Nguyễn Xí, phường 13, quận Bình Thạnh,Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm trọng tài thương mại Toàn Cầu - Tên viết tắt: GCAC, Địa chỉ: Số 14 Nguyễn Văn Vĩnh, phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
- Trung tâm trọng tài thương mại Nam Việt - Tên viết tắt: NVCAC, Địa chỉ: Số 63 Đông Hồ, Phường 8, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm trọng tài thương mại Sài Gòn - Tên viết tắt: SCAC, Địa chỉ: Số 87 T1 Nguyễn Du, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm trọng tài thương mại Liên Minh - Tên viết tắt: ACAC, Địa chỉ: 436B/56 Đường Ba tháng Hai, phường 12, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm trọng tài thương mại Thành phố Hồ Chí Minh -Tên viết tắt: TRACENT
Địa chỉ: 460 Cách mạng Tháng tám, phường 4, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngoài ra, một số các địa điểm thực hành, thực tập là Trung tâm trọng tài, công ty Luật tại một số địa phương ngoài khu vực thành phố Hồ Chí Minh do học viên tự đề xuất phù hợp với chương trình đào tạo trình độ Thạc sỹ ngành luật kinh tế
2.4. Danh sách địa chỉ địa điểm thực hành, thực tập tư vấn pháp lý thuộc bộ phận pháp chế tại các công ty đang hoạt động tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hoặc các địa phương khác do học viên đề xuất
- Danh sách địa chỉ địa điểm thực hành, thực tập tư vấn pháp lý thuộc bộ phận pháp chế tại các công ty đang hoạt động tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thuộc danh mục có đăng ký kinh doanh hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành
- Một số các địa điểm thực hành, thực tập tư vấn pháp lý thuộc bộ phận pháp chế tại các công ty đang hoạt động tại địa bàn một số địa phương khác ngoài khu vực thành phố Hồ Chí Minh có đăng ký kinh doanh trên cổng thông tin Quốc gia do học viên tự đề xuất phù hợp với chương trình đào tạo trình độ Thạc sỹ ngành luật kinh tế