BẢNG TÓM TẮT ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH
NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC - TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
I. CHUẨN ĐẦU VÀO, CHUẨN ĐẦU RA VÀ ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chuẩn đầu vào
Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trìnhå độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến Công nghệ sinh học, đáp ứng những điều kiện sau đây:
a. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
b. Có đủ sức khỏe để học tập.
c. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
d. Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.
e. Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lý do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
f. Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
- Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
- Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh.
- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
g. Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ sau:
- Có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh TOEFL iBT từ 46 trở lên hoặc chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.5 trở lên hoặc Cambridge Assessment English B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill Thang điểm: từ 160 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
- Bằng cử nhân, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ phù hợp với ngôn ngữ yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ theo yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Trong các trường hợp trên nếu không phải là tiếng Anh, thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
h. Điều kiện về kinh nghiệm công tác:
Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;
i. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh.
Danh mục các chuyên ngành phù hợp: Là các ngành được xác định cùng nhóm ngành trong Danh mục Giáo dục và đào tạo Việt Nam cấp IV hoặc chương trình đào tạo của hai ngành khác nhau dưới 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc số tín chỉ của khối kiến thức ngành. Bao gồm các ngành: Công nghệ sinh học, Sinh học ứng dụng, Sinh học, Kỹ thuật sinh học, sư phạm sinh học, các chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học sự sống.
Danh mục các chuyên ngành gần: Là các ngành được xác định cùng nhóm ngành trong Danh mục Giáo dục và đào tạo Việt Nam cấp III hoặc chương trình đào tạo của hai ngành khác nhau từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc số tín chỉ của khối kiến thức ngành. Bao gồm các ngành: Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch, Nuôi trồng thuỷ sản, Bệnh lý học và chữa bệnh thuỷ sản, Chăn nuôi, Thú y, Nông học, Lâm nghiệp, Thuỷ sản, Y học và các ngành liên quan, Dược học và các ngành liên quan, kỹ thuật y sinh, kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường, kỹ thuật hoá học, hoá hữu cơ, hoá môi trường.
2. Chuẩn đầu ra
Sau khi hoàn thành khóa học, người học có kiến thức, kỹ năng, năng lực thực hành nghề nghiệp pháp lý trong lĩnh vực pháp luật kinh tế, như sau:
2.1. Kiến thức
- Tổng hợp được kiến thức cốt lõi trong tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới trong lĩnh vực Công nghệ sinh học
- Tổng hợp được kiến thức cốt lõi thuộc lĩnh vực của ngành đào tạo; kết hợp được kiến thức nền tảng đa ngành và liên ngành để tổ chức nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Công nghệ sinh học
- Đánh giá được các nghiên cứu liên quan trong việc phát triển công nghệ mới trong lĩnh vực Công nghệ sinh học
- Hệ thống được kiến thức tiên tiến và chuyên sâu trong lĩnh vực Công nghệ sinh học
- Hệ thống được kiến thức tiên tiến, chuyên sâu của ngành Công nghệ sinh học từ đó đánh giá xu thế phát triển trong ngành
- Phân tích được các vấn đề khoa học còn tồn tại trong lĩnh vực từ đó dự báo các vấn đề khoa học mới sẽ phát sinh và lựa chọn các giải pháp phù hợp
2.2. Kỹ năng, phẩm chất cá nhân
- Xây dựng và làm chủ các phương pháp hiện đại phục vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Công nghệ sinh học
- Xây dựng được các phương pháp hiện đại và phù hợp phục vụ nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực Công nghệ sinh học
- Tổng hợp được các xu hướng nghiên cứu mới, hiện đại để củng cố, làm giàu, bổ sung và đổi mới các kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực Công nghệ sinh học
- Nhận biết được những vấn đề liên quan đến liêm chính trong học thuật, sở hữu trí tuệ và đạo đức trong nghiên cứu khoa học
2.3. Kỹ năng tương tác
Phối hợp được với các tổ chức hội đoàn nghề nghiệp trong và ngoài nước nhằm thảo luận, trao đổi, phổ biến kết quả nghiên cứu đồng thời đẩy mạnh hợp tác mở rộng mạng lưới liên kết nghiên cứu lĩnh vực Công nghệ sinh học
2..4. Năng lực thực hành nghề nghiệp (Năng lực tự chủ)
Xây dựng được hướng nghiên cứu độc lập và có thể công bố được kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước
3. Đề cương chương trình đào tạo
3.1. Chương trình đào tạo cho đối tượng đã tốt nghiệp thạc sĩ
STT | Mã học phần | Mã tự quản | Tên học phần | Số tín chỉ | Ghi chú | |||
Học kỳ 1: 12 tín chỉ tích lũy | ||||||||
Học phần bắt buộc | 6 | |||||||
1 | 102264 | 09400001 | Phân tích dữ liệu sinh học | 2 (2,0) | ||||
2 | 102265 | 09400002 | Các xu hướng phát triển trong công nghệ sinh học hiện đại | 2 (2,0) | ||||
3 | 102266 | 09400003 | Xây dựng và quản lý dự án công nghệ sinh học | 2 (2,0) | ||||
Học phần tự chọn (NCS chọn 3 trong 8 học phần) | 6 | |||||||
4 | 102267 | 09400004 | Hệ gen học | 2 (2,0) | ||||
5 | 102268 | 09400005 | Vật liệu sinh học | 2 (2,0) | ||||
6 | 102269 | 09400006 | Công nghệ sinh học thực vật | 2 (2,0) | ||||
7 | 102270 | 09400007 | Công nghệ sinh học thực phẩm | 2 (2,0) | ||||
8 | 102271 | 09400008 | Công nghệ sinh học y dược | 2 (2,0) | ||||
9 | 102272 | 09400009 | Công nghệ sinh học vật nuôi | 2 (2,0) | ||||
10 | 102273 | 09400010 | Công nghệ sinh học môi trường | 2 (2,0) | ||||
11 | 102274 | 09400011 | Công nghệ sinh học vi tảo | 2 (2,0) | ||||
Học kỳ 2: 6 tín chỉ tích lũy | ||||||||
Học phần bắt buộc | 6 | |||||||
1 | 10275 | 09401012 | Chuyên đề nghiên cứu 1 | 6 (0,6) | ||||
Học kỳ 3: 6 tín chỉ tích lũy | ||||||||
Học phần bắt buộc | 6 | |||||||
1 | 10276 | 09401013 | Chuyên đề nghiên cứu 2 | 6 (0,6) | ||||
Học kỳ 4: 6 tín chỉ tích lũy | ||||||||
Học phần bắt buộc | 6 | |||||||
1 | 10277 | 09401014 | Chuyên đề nghiên cứu 3 | 6 (0,6) | ||||
Học kỳ 5, 6: 60 tín chỉ tích lũy | ||||||||
Học phần bắt buộc | 60 | |||||||
1 | 10278 | 09406015 | Luận án | 60 (0,60) |
3.2. Chương trình đào tạo cho đối tượng đã tốt nghiệp đại học
STT | Mã học phần | Mã tự quản | Tên học phần | Số tín chỉ | Ghi chú | ||||
Học kỳ 1: 14 tín chỉ tích lũy | |||||||||
Học phần chung | 3 | ||||||||
1 | 0310100408 | 11100012 | Triết học | 3 (3,0) | |||||
Học phần thạc sĩ chuyên ngành bắt buộc | 11 | ||||||||
2 | 0310100477 | 08101001 | Thống kê sinh học | 1 (0,1) | |||||
3 | 0310100478 | 08101002 | Sinh học phân tử nâng cao | 2 (2,0) | |||||
4 | 0310100479 | 08100003 | Kỹ thuật phân tích sinh hóa nâng cao | 2 (2,0) | |||||
5 | 0310100481 | 08100004 | Công nghệ tế bào thực vật nâng cao | 2 (2,0) | |||||
6 | 0310101383 | 08100005 | Công nghệ vi sinh hiện đại | 2 (2,0) | |||||
7 | 0310101385 | 08100015 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 2 (2,0) | |||||
Học kỳ 2: 16 tín chỉ tích lũy | |||||||||
Học phần chuyên sâu thạc sĩ bắt buộc | 8 | ||||||||
1 | 0310101386 | 08100018 | Chuỗi giá trị nông sản | 2 (2,0) | |||||
2 | 0310100480 | 08100022 | Sản phẩm và thị trường công nghệ sinh học | 2 (2,0) | |||||
3 | 0310101388 | 08100021 | Công nghệ bền vững | 2 (2,0) | |||||
4 | 0310101389 | 08100032 | Quản lý dự án | 2 (2,0) | |||||
Học phần chuyên ngành thạc sĩ tự chọn (NCS chọn 2 học phần) | 4 | ||||||||
5 | 0310100489 | 08100006 | Kỹ thuật chẩn đoán phân tử nâng cao | 2 (2,0) | |||||
6 | 0310101384 | 08100007 | Miễn dịch học nâng cao | 2 (2,0) | |||||
7 | 0310100498 | 08100010 | Kỹ thuật bể phản ứng sinh học nâng cao | 2 (2,0) | |||||
8 | 0310100490 | 08100012 | Kỹ thuật protein nâng cao | 2 (2,0) | |||||
Học phần chuyên sâu thạc sĩ tự chọn (NCS chọn 2 trong 4 học phần) | 4 | ||||||||
9 | 0310100484 | 08100025 | Công nghệ lên men thực phẩm | 2 (2,0) | |||||
10 | 0310101392 | 08100020 | Các hệ thống quản lý chất lượng | 2 (2,0) | |||||
11 | 0310100487 | 08100026 | Chế phẩm vi sinh vật trợ sinh | 2 (2,0) | |||||
12 | 0310100493 | 08100017 | Công nghệ nano ứng dụng | 2 (2,0) | |||||
Học kỳ 3: 12 tín chỉ tích lũy | |||||||||
Học phần bắt buộc | 6 | ||||||||
1 | 102264 | 09400001 | Phân tích dữ liệu sinh học | 2 (2,0) | |||||
2 | 102265 | 09400002 | Các xu hướng phát triển trong công nghệ sinh học hiện đại | 2 (2,0) | |||||
3 | 102266 | 09400003 | Xây dựng và quản lý dự án công nghệ sinh học | 2 (2,0) | |||||
Học phần tự chọn (NCS chọn 3 trong 8 học phần) | 6 | ||||||||
4 | 102267 | 09400004 | Hệ gen học | 2 (2,0) | |||||
5 | 102268 | 09400005 | Vật liệu sinh học | 2 (2,0) | |||||
6 | 102269 | 09400006 | Công nghệ sinh học thực vật | 2 (2,0) | |||||
7 | 102270 | 09400007 | Công nghệ sinh học thực phẩm | 2 (2,0) | |||||
8 | 102271 | 09400008 | Công nghệ sinh học y dược | 2 (2,0) | |||||
9 | 102272 | 09400009 | Công nghệ sinh học vật nuôi | 2 (2,0) | |||||
10 | 102273 | 09400010 | Công nghệ sinh học môi trường | 2 (2,0) | |||||
11 | 102274 | 09400011 | Công nghệ sinh học vi tảo | 2 (2,0) | |||||
Học kỳ 4: 6 tín chỉ tích lũy | |||||||||
Học phần bắt buộc | 6 | ||||||||
1 | 10275 | 09401012 | Chuyên đề nghiên cứu 1 | 6 (0,6) | |||||
Học kỳ 5: 6 tín chỉ tích lũy | |||||||||
Học phần bắt buộc | 6 | ||||||||
1 | 10276 | 09401013 | Chuyên đề nghiên cứu 2 | 6 (0,6) | |||||
Học kỳ 6: 6 tín chỉ tích lũy | |||||||||
Học phần bắt buộc | 6 | ||||||||
1 | 10277 | 09401014 | Chuyên đề nghiên cứu 3 | 6 (0,6) | |||||
Học kỳ 7, 8: 60 tín chỉ tích lũy | |||||||||
Học phần bắt buộc | 60 | ||||||||
1 | 10278 | 09406015 | Luận án | 60 (0,60) | |||||
II. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đội ngũ giảng viên cơ hữu tham gia mở ngành và giảng dạy các học phần thuộc khối kiến thức ngành, chuyên ngành, các chuyên đề nghiên cứu, thực tập, luận văn, đồ án học phần, chuyên đề, đề án là 10 giảng viên (gồm 02 phó giáo sư, 8 tiến sĩ). Trong đó có 2 phó giáo sư chủ trì xây dựng, thực hiện chương trình đào tạo, 03 tiến sĩ đúng ngành hoặc có chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy các khối kiến thức trong chương trình đào tạo.
III. DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo
STT | Hạng mục | Số lượng | Diện tích sàn xây dựng(m2) | Học phần /môn học | Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học) | Ghi chú |
1 | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 145 | 17643 | |||
1.1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 1 | 504 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.2 | Phòng học từ 100 - 200 chỗ | 2 | 460 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.3 | Phòng học từ 50 - 100 chỗ | 7 | 980 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 7 | 1200 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.5 | Số phòng học đa phương tiện | 7 | 199 | Các học phần học trực tuyến, ngoại ngữ | Tất cả các học kỳ | |
1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên toàn thời gian | 4 | 280 | - | Tất cả các học kỳ | |
2 | Thư viện, trung tâm học liệu | 1 | 1731 | - | Tất cả các học kỳ | |
3 | Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập | Các học phần thực hành | Tất cả các học kỳ |
2. Nghiên cứu khoa học
Hoạt động nghiên cứu khoa học chú trọng từng bước nâng cao chất lượng, 130 bài báo đăng trên tạp chí uy tín trong nước và quốc tế, 09 đề tài cấp Bộ, cấp cơ sở và các công trình nghiên cứu khoa học cấp Trường khác được thực hiện. Nhiều giáo trình, sách chuyên khảo được tập thể giảng viên của Khoa biên soạn và xuất bản phục vụ công tác giảng dạy.
IV. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRONG 05 NĂM ĐẦU TUYỂN SINH
- Năm học 2024 – 2025: dự kiến tuyển sinh từ 04 đến 05 học viên
- Năm học 2025 – 2026: dự kiến tuyển sinh từ 04 đến 05 học viên
- Năm học 2026 – 2027: dự kiến tuyển sinh từ 04 đến 05 học viên
- Năm học 2027 – 2028: dự kiến tuyển sinh từ 04 đến 05 học viên
- Năm học 2028 – 2029: dự kiến tuyển sinh từ 04 đến 05 học viên
V. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO VÀ DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM THỰC HÀNH, THỰC TẬP
1. Địa điểm đào tạo
- Cơ sở 1: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 02: 93 Tân kỳ, Tân Quý, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 03: 31 Chế Lan Viên, phường 15, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 04: 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Danh sách các địa điểm thực hành, thực tập
- Trung tâm Công nghệ Sinh học thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: 2374 Đỗ Mười, Khu phố 10, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
- 2374 Đỗ Mười, Khu phố 10, Quận 12, Hồ Chí Minh, địa chỉ: Ấp 1, Xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh
- Viện khoa học sự sống, địa chỉ: 9/621 Võ Nguyên Giáp, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Chi Nhánh Viện Ứng Dụng Công Nghệ Tại Tp.hồ Chí Minh, địa chỉ: 366A Đ. Trường Chinh, Phường 15, Tân Bình, Hồ Chí Minh
Các trường đại học, viện nghiên cứu…trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
Xem thêm :