NGÀNH KỸ THUẬT HÓA HỌC - TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
I. CHUẨN ĐẦU VÀO, CHUẨN ĐẦU RA VÀ ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chuẩn đầu vào
Yêu cầu chung đối với người dự tuyển
a) Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên ngành phù hợp; hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương Bậc 7 theo khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ.
b) Đáp ứng yêu cầu đầu vào của CTĐT tiến sĩ đăng ký dự tuyển.
c) Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của CTĐT định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo,
tổ chức khoa học và công nghệ.
d) Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.
e) Có thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
Người dự tuyển là công dân Việt Nam
Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
c) Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Quy chế đào tạo sau đại học trong thời gian còn hiệu lực của chứng chỉ tính đến ngày đăng ký dự tuyển; hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ GĐ&ĐT công bố.
Người dự tuyển là công dân nước ngoài
Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các CTĐT trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do Hiệu trưởng quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong CTĐT trình độ tiến sĩ. Người dự tuyển phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ chuyên môn phù hợp, năng lực ngoại ngữ, kinh nghiệm công tác và những yêu cầu khác đối với người dự tuyển tùy theo đặc điểm của từng lĩnh vực, ngành đào tạo và CTĐT cụ thể của Trường trên cơ sở những yêu cầu tối thiểu được quy định ở trên.
2. Chuẩn đầu ra
Sau khi hoàn thành khóa học, người học có kiến thức, kỹ năng, năng lực thực hành nghề nghiệp pháp lý trong lĩnh vực pháp luật kinh tế, như sau:
2.1. Kiến thức
- Tổng hợp kiến thức về tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới trong lĩnh vực kỹ thuật hóa học (KTHH)
- Tổng hợp các kiến thức cốt lõi, nền tảng, tiên tiến và chuyên sâu trong KTHH
2.2. Kỹ năng, phẩm chất cá nhân
- Kết hợp các kỹ năng làm chủ lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ phục vụ nghiên cứu và phát triển
- Thiết lập các sơ đồ, quy trình kỹ thuật, và xử lý số liệu trong lĩnh vực KTHH
- Kết hợp được các kỹ thuật, phương pháp và công cụ kỹ thuật phù hợp để giải quyết các vấn đề trong các dự án độc lập
- Xây dựng tính liêm chính, tôn trọng đạo đức nghiên cứu và sở hữu trí tuệ trong các kết quả nghiên cứu và công bố
2.3. Kỹ năng tương tác
Phát triển các kỹ năng để trình bày các vấn đề khoa học, kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực chuyên môn
2.4. Năng lực thực hành nghề nghiệp (Năng lực tự chủ)
Đánh giá được kiến thức chuyên môn và liên ngành để quản lý, điều hành, thực hiện nghiên cứu, sáng tạo hoặc phát triển tri thức mới thuộc lĩnh vực KTHH
3. Đề cương chương trình đào tạo
3.1. Chương trình đào tạo cho đối tượng đã tốt nghiệp thạc sĩ
TT | Mã học phần |
Mã tự quản |
Tên học phần | Số tín chỉ | Ghi chú |
Học kỳ 1: 9 tín chỉ tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 6 (6,0) | ||||
1 | 1001102364 | 04400001 | Phân tích dữ liệu đa biến trong kỹ thuật hóa học | 3 (3,0) | |
2 | 1001102369 | 04400002 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 3 (3,0) | |
Học phần tự chọn (Chọn tối thiểu 01 học phần) | 3 (3,0) | ||||
3 | 1001102370 | 04400003 | Hóa lý bề mặt nâng cao | 3 (3,0) | |
4 | 1001102371 | 04400004 | Kinh tế tuần hoàn | 3 (3,0) | |
Học kỳ 2: 9 tín chỉ tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | |||||
1 … | 1001102372 | 04407005 | Chuyên đề nghiên cứu 1 | 6 (0,6) | |
Học phần tự chọn (Chọn tối thiểu 01 học phần) | 3 (3,0) | ||||
2 | 1001102373 | 04400006 | Tổng hợp hóa dược nâng cao | 3 (3,0) | |
3 4 | 1001102374 | 04400007 | Nano trong dược phẩm, mỹ phẩm | 3 (3,0) | |
4 | 1001102375 | 04400008 | Vật liệu y sinh | 3 (3,0) | |
5 | 1001102376 | 04400009 | Xúc tác nano | 3 (3,0) | |
6 | 1001102377 | 04400010 | Mô hình năng lượng và tính toán vòng đời sản phẩm | 3 (3,0) | |
7 | 1001102378 | 04400011 | Hóa học vật liệu | 3 (3,0) | |
Học kỳ 3: 6 tín chỉ tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 6 (0,6) | ||||
1. | 1001102379 | 04407012 | Chuyên đề nghiên cứu 2 | 6 (0,6) | |
Học kỳ 4: 6 tín chỉ tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 6 (0,6) | ||||
1. | 1001102380 | 04407013 | Chuyên đề nghiên cứu 3 | 6 (0,6) | |
Học kỳ 5, 6: 60 tín chỉ tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 60 (0,60) | ||||
1. | 1001102381 | 04406014 | Luận án | 60 (0,60) |
3.2. Chương trình đào tạo cho đối tượng đã tốt nghiệp đại học
II. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đội ngũ giảng viên cơ hữu tham gia mở ngành và giảng dạy các học phần thuộc khối kiến thức ngành, chuyên ngành, các chuyên đề nghiên cứu, thực tập, luận văn, đồ án học phần, chuyên đề, đề án là 23 giảng viên (gồm 05 phó giáo sư, 18 tiến sĩ). Trong đó có 2 phó giáo sư chủ trì xây dựng, thực hiện chương trình đào tạo, 03 tiến sĩ đúng ngành hoặc có chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy các khối kiến thức trong chương trình đào tạo.
III. DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo
STT | Hạng mục | Số lượng | Diện tích sàn xây dựng(m2) | Học phần /môn học | Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học) | Ghi chú |
1 | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 145 | 17643 | |||
1.1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 1 | 504 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.2 | Phòng học từ 100 - 200 chỗ | 2 | 460 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.3 | Phòng học từ 50 - 100 chỗ | 7 | 980 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 7 | 1200 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.5 | Số phòng học đa phương tiện | 7 | 199 | Các học phần học trực tuyến, ngoại ngữ | Tất cả các học kỳ | |
1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên toàn thời gian | 4 | 280 | - | Tất cả các học kỳ | |
2 | Thư viện, trung tâm học liệu | 1 | 1731 | - | Tất cả các học kỳ | |
3 | Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập | Các học phần thực hành | Tất cả các học kỳ |
2. Nghiên cứu khoa học
Hoạt động nghiên cứu khoa học chú trọng từng bước nâng cao chất lượng, 154 bài báo đăng trên tạp chí uy tín trong nước và quốc tế, 17 đề tài cấp Bộ, cấp cơ sở và các công trình nghiên cứu khoa học cấp Trường khác được thực hiện. Nhiều giáo trình, sách chuyên khảo được tập thể giảng viên của Khoa biên soạn và xuất bản phục vụ công tác giảng dạy.
IV. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRONG 05 NĂM ĐẦU TUYỂN SINH
- Năm học 2024 – 2025: dự kiến tuyển sinh từ 02 đến 05 học viên
- Năm học 2025 – 2026: dự kiến tuyển sinh từ 02 đến 05 học viên
- Năm học 2026 – 2027: dự kiến tuyển sinh từ 02 đến 05 học viên
- Năm học 2027 – 2028: dự kiến tuyển sinh từ 02 đến 05 học viên
- Năm học 2028 – 2029: dự kiến tuyển sinh từ 02 đến 05 học viên
V. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO VÀ DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM THỰC HÀNH, THỰC TẬP
1. Địa điểm đào tạo
- Cơ sở 1: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 02: 93 Tân kỳ, Tân Quý, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 03: 31 Chế Lan Viên, phường 15, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 04: 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Danh sách các địa điểm thực hành, thực tập
- Viện nghiên cứu ứng dụng - khoa học và công nghệ cơ lượng tử, địa chỉ: Lô B143, Khu dân cư Làng Sen, Xã Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An, Việt Nam.
- Công ty TNHH DV KHCN Khuê Nam, địa chỉ: 229 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Tân Bình, Hồ Chí Minh
- Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y II, địa chỉ: 521/1 Nguyễn Đình Khơi, Tân Bình, TP. HCM
- Công ty TNHH Thiết bị Thực phẩm Pháp Việt, địa chỉ: F9/9T Hương lộ 80, ấp 6 (66 mới), Xã Vĩnh Lộc A, Bình Chánh, Tp HCM.
- Viện Công Nghệ Hóa Học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, địa chỉ: 1A Đường TL29, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Xem thêm :