Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ; Căn cứ Quyết định số 1279/QĐ-DCT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh về việc Ban hành Quy chế đào tạo sau đại học; Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh thông báo về việc tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2025 như sau: 1. Các ngành đào tạo
2. Hình thức, thời gian và địa điểm đào tạo:
3. Đối tượng dự tuyển:
4. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo các tiêu chí: - Thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại mục 6.1 của thông báo này. - Ưu tiên thí sinh có điểm trung bình tích lũy của bậc đại học từ cao xuống đến khi hết chỉ tiêu; - Trong trường hợp số thí sinh bằng điểm trung bình tích lũy của bậc đại học cao hơn số chỉ tiêu tuyển sinh, ưu tiên xét tuyển theo tiêu chí thâm niên công tác trong lĩnh vực liên quan đến ngành học (căn cứ theo hợp đồng lao động, thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của đơn vị công tác). Thí sinh có thâm niên cao hơn sẽ trúng tuyển. - Trường hợp có nhiều thí sinh cùng thâm niên, ưu tiên thí sinh nữ theo Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/05/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới. 5. Điều kiện dự tuyển: 5.1. Đối với thí sinh dự tuyển là người Việt nam: a) Về văn bằng: Thí sinh dự tuyển phải đáp ứng một trong các điều kiện sau: - Thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường (quy định cụ thể tại Phụ lục 1 đính kèm Thông báo); đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu. - Thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành chưa phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ, đã hoàn thành học bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển theo quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường (quy định cụ thể tại Phụ lục 1 đính kèm Thông báo). - Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định chương trình đào tạo của trường. b) Về ngoại ngữ: Thí sinh dự tuyển phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau: - Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài. - Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển (Phụ lục 2). Sau khi nhận được văn bằng hoặc chứng chỉ, Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thẩm định để đảm bảo tính xác thực. - Đối với thí sinh chưa có minh chứng về trình độ ngoại ngữ theo các điều kiện trên, thí sinh sẽ dự kỳ đánh giá năng lực ngoại ngữ trình độ bậc 3/6 do Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi trước khi thực hiện xét tuyển. c) Các điều kiện khác: Thí sinh dự tuyển phải có: - Lý lịch bản thân rõ ràng, cam kết không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. - Cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Trường. - Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định của Trường. - Đối với người dự tuyển thuộc diện chính sách ưu tiên phải có đủ hồ sơ theo quy định tại mục 6.1 của Thông báo này. 5.2. Đối với thí sinh dự tuyển là người Nước ngoài: - Các thí sinh dự tuyển là người nước ngoài phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định với thí sinh là người Việt Nam tại mục 5.1 nêu trên. - Các thí sinh dự tuyển là người nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ từ Bậc 4 trở lên theo khung năng lực tiếng Việt được quy định tại thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Việc xác định chuyên ngành đối với thí sinh là người nước ngoài sẽ đối chiếu các môn học có tên gọi giống hoặc tương đương để xác định chuyên ngành hoặc môn chuyển đổi. 6. Đối tượng và chính sách ưu tiên: 6.1. Đối tượng ưu tiên: a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. c) Con liệt sĩ. d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động. e) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. f) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học. Các loại giấy tờ cần có để hưởng chính sách ưu tiên: - Bản sao (có công chứng) thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ có liên quan (đối với đối tượng quy định ở điểm b, c, e, f mục 6.1). - Bản sao (có công chứng) CMND/CCCD, hộ khẩu và xác nhận của xã/phường nơi cư trú (đối với đối tượng quy định tại điểm d mục 6.1). - Hợp đồng lao động (có công chứng), quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận cũa UBND phường/xã về việc cơ quan đó đóng trên địa bàn được ưu tiên (đối với đối tượng quy định tại điểm a mục 6.1). 6.2. Mức ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên được ưu tiên xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như tại mục 4 của thông báo này. 7. Hồ sơ, cách thức đăng ký và thời gian nhận hồ sơ: 7.1. Hồ sơ tuyển sinh gồm có: - Phiếu đăng ký dự tuyển trình độ thạc sĩ Theo mẫu - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan công tác Theo mẫu - Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của cơ sở y tế có thẩm quyền trong thời gian không quá 6 tháng. - 01 Bản sao y công chứng CMND/CCCD; - 01 Bản sao y công chứng bằng đại học + 01 bản sao y công chứngbảng điểm (Nếu thí sinh học liên thông đại học thì cần nộp cả bằng tốt nghiệp + bảng điểm cao đẳng/trung cấp/liên thông). - 01 Bản sao y công chứng văn bằng/chứng chỉ ngoại ngữ. - 01 Giấy xác nhận thâm niên công tác tại đơn vị (nếu có). - 01 Giấy chứng nhận, bảng điểm các môn học bổ túc kiến thức (nếu có). Trường hợp văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp). 7.2. Cách thức đăng ký hồ sơ: Nộp trực tiếp tại: 1. Phòng Quản lý Sau đại học (Phòng D102), Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh; 2. Phòng Đào tạo - Tuyển sinh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Công đoàn Bà Rịa - Vũng Tàu, Số 1A Nguyễn Trường Tộ, phường 3, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; 3. Phòng Đào tạo, Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật số 2, Số 99/5 Phạm Văn Thuận, phường Tam Hiệp, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. 7.3. Thời gian nhận hồ sơ, công bố kết quả xét tuyển và nhập học:
8. Lệ phí xét tuyển và học phí: 8.1. Lệ phí xét tuyển: - Lệ phí xét tuyển: 2.000.000 đồng/thí sinh. - Hình thức nộp: trực tiếp hoặc chuyển khoản. o Trực tiếp tại phòng Kế hoạch – Tài chính (nhà C) của Trường đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh. o Chuyển khoản: Đơn vị thụ hưởng: Trường ĐH Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh STK: 0016107779797979 ngân hàng Phương Đông (OCB), PGD Tân Phú Nội dung: Họ và tên + tên ngành đăng ký xét tuyển (viết tắt) + đợt xét tuyển. Ví dụ: Nguyen Van A_ThS CNTT_2025D1 8.2. Học phí và chính sách khuyến khích học tập dành cho cựu sinh viên Trường: - Học phí: 1.000.000 đồng/1 tín chỉ, toàn khóa học gồm 60 tín chỉ. - Nếu thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển là cựu sinh viên của trường thì Nhà trường có chính sách giảm học phí như sau: + Thí sinh tốt nghiệp bậc đại học xếp loại Giỏi, Xuất sắc: giảm 20% học phí từng học kỳ. + Thí sinh tốt nghiệp bậc đại học xếp loại Khá: giảm 10% học phí từng học kỳ. + Thí sinh tốt nghiệp bậc đại học xếp loại khác: giảm 5% học phí từng học kỳ. Lưu ý: Không hoàn trả lại hồ sơ và lệ phí cho người dự tuyển. Mọi chi tiết liên hệ: Phòng Quản lý Sau đại học (phòng D102), Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh Số điện thoại: 028.38163319 - 132, Hotline: 0962051080 (phím 3) Email: loidtx@huit.edu.vn. Website: https://sdh.huit.edu.vn |
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN
VÀ CÁC MÔN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC
(Ban hành kèm theo Thông báo số: /TB-DCT, ngày tháng năm 2025
của Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh)
TT |
Chuyên ngành |
Ngành đại học phù hợp (Không phải học BSKT) |
Ngành đại học phù hợp phải học BSKT trước khi dự tuyển |
|
Ngành đại học |
Học phần bổ sung, mã học phần, số tín chỉ, đơn giá/môn/tín chỉ |
|||
1 |
Công nghệ thực phẩm |
1. Công nghệ sau thu hoạch 2. Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, 3. Công nghệ chế biến thủy sản, 4. Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực, 5. Khoa học chế biến món ăn và quản trị ẩm thực. |
Nhóm 1: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật sinh học, Công nghệ hóa học.
|
1. Công nghệ chế biến thực phẩm (3TC); 2. Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm (2TC); 3. Đánh giá cảm quan thực phẩm (2TC). |
Nhóm 2: Hóa học, Hóa dược, Môi trường, Sinh học, Kỹ thuật nữ công, Nuôi trồng thủy sản,Quản lý thủy sản |
1. Công nghệ chế biến thực phẩm (3TC); 2. Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm (2TC); 3. Đánh giá cảm quan thực phẩm (2TC); 4. Kỹ thuật thực phẩm 1 (3TC); 5. Kỹ thuật thực phẩm 2 (3TC); 6. Phân tích thực phẩm (2TC). |
|||
2 |
Công nghệ thông tin |
1. Công nghệ thông tin (7480201) 2. Khoa học máy tính (7480101) 3. Kỹ thuật phần mềm (7480103) 4. Hệ thống thông tin (7480104) 5. Sư phạm tin học (7140210) 6. An toàn thông tin (7480202) 7. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102) 8. Kỹ thuật máy tính (7480106) 9. Trí tuệ nhân tạo (7480107) 10. Công nghệ kỹ thuật máy tính (7480108) 11. Khoa học dữ liệu (7460108) 12. Toán tin (7460117) Các ngành khác mà chương trình đào tạo của ngành này khác với hai ngành phù hợp kể trên dưới 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành thì được xếp vào cùng ngành phù hợp. |
1. Hệ thống thông tin quản lý 2. Toán ứng dụng 3. An toàn thông tin 4. Tin học 5. Tin học ứng dụng 6. Tin học quản lý 7. Tin học công nghiệp 8. Toán - tin 9. Toán - Điều khiển máy tính 10. Xử lý thông tin 11. Kỹ thuật thông tin 12. Hệ thống thông tin địa lý - Các ngành khác mà chương trình đào tạo của ngành này khác với các ngành phù hợp kể trên từ 10% - 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành thì được xếp vào ngành phù hợp phải học BSKT. - Các ngành phù hợp khác, nhưng chưa có trong danh mục các ngành đào tạo thạc sĩ hiện nay của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sẽ do hội đồng tuyển sinh xem xét. |
1. Cơ sở dữ liệu (0101000605) (4TC); 2. Lập trình hướng đối tượng (0101101962) (3TC); 3. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (0101101943) (3TC); 4. Kiến trúc máy tính (0101002289) (3 TC); 5. Hệ điều hành (0101001742) (3TC); 6. Mạng máy tính (0101003158) (4TC). |
3 |
Công nghệ sinh học |
1. Kỹ thuật y sinh 2. Kỹ thuật sinh học 3. Sinh học 4. Sinh học ứng dụng 4. Sư phạm sinh học
|
Nhóm ngành nông nghiệp (Nông nghiệp, Nông học, Chăn nuôi, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Thú y). Nhóm ngành lâm nghiệp (Lâm nghiệp, Lâm sinh, Nông lâm nghiệp, Công nghệ chế biến lâm sản). Nhóm ngành y học (Y đa khoa, Y học cổ truyền, Y sinh học thể dục thể thao, Kỹ thuật y học, Dược học). Nhóm ngành hóa học (Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật hóa học, sư phạm hóa học). Nhóm ngành môi trường (Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật môi trường). Nhóm ngành Thực phẩm, Thủy sản (Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ chế biến thủy sản, Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản). |
1. Vi sinh công nghiệp (3TC); 2. Sinh học phân tử (3TC). |
4 |
Kỹ thuật Môi trường |
1. Công nghệ môi trường 2. Công nghệ kỹ thuật môi trường 3. Khoa học môi trường 4. Quản lý tài nguyên và môi trường 5. Cấp thoát nước 6. Kỹ thuật tài nguyên nước
|
1. Kỹ thuật hóa học 2. Công nghệ sinh học 3. Sinh học 4. Nông nghiệp 5. Lâm nghiệp 6. Công nghệ chế biến thủy sản 7. Nuôi trồng thủy sản 8. Quy hoạch vùng và đô thị 9. Kỹ thuật công trình xây dựng 10. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 11. Quản lý đất đai 12. Xây dựng 13. Quan hệ lao động 14. Vật liệu 15. Khí tượng thủy văn. |
1. Vi sinh kỹ thuật môi trường (2TC); 2. Hóa kỹ thuật môi trường (3TC); 3. Sinh thái môi trường (2TC); 4. Cơ sở công nghệ môi trường (2TC). |
5 |
Kỹ thuật hóa học |
1. Công nghệ hóa học 2. Công nghệ kỹ thuật hóa học. |
Hóa học, Thực phẩm, Thủy sản, Môi trường, Sinh học, Hóa dược, Vật liệu. |
1. Hóa lý (2TC); 2. Kỹ thuật lạnh (2TC) + Kỹ thuật phản ứng (2TC). |
6 |
Kỹ thuật cơ khí |
1. Kỹ thuật cơ khí 2. Kỹ thuật cơ điện tử 3. Kỹ thuật Nhiệt 4. Kỹ thuật cơ khí động lực 5. Kỹ thuật ô tô 6. Công nghệ chế tạo máy 7. Công nghệ kỹ thuật cơ khí 8. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 9. Công nghệ kỹ thuật ô tô 10. Công nghệ kỹ thuật nhiệt 11. Bảo dưỡng công nghiệp |
1. Cơ kỵ thuật 2. Kỹ thuật hàng không 3. Kỹ thuật tàu thủy 4. Công nghệ kỹ thuật tàu thủy 5. Kỹ thuật vật liệu 6. Kỹ thuật vật liệu kim loại 7. Kỹ thuật công nghiệp 8. Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 9. Kỹ thuật in 10. Công nghệ vật liệu dệt, may 11. Công nghệ dệt, may 12. Vật lý kỹ thuật |
1. Các phương pháp gia công đặc biệt (2TC); 2. Nguyên lý cắt kim loại (2TC); 3. Công nghệ CAD/ CAM/ CNC (2TC).
*** Khoa miễn học phí bổ sung kiến thức cho học viên đăng ký xét tuyển. |
7 |
Kỹ thuật điện |
1. Điện công nghiệp 2. Kỹ thuật điện 3. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 4. Điện kỹ thuật 5. Điện công nghiệp; Hệ thống điện 6. Thiết bị điện 7. Thiết bị mạng và nhà máy điện 8. Điện khí hóa 9. Điện khí hóa và cung cấp điện |
1. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 2. Công nghệ kỹ thuật điện tử -viễn thông 3. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 4. Kỹ thuật điện tử - viễn thông 5. Kỹ thuật điện tử truyền thông 6. Tự động hóa 7. Kỹ thuật điện tử 8. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 9. Kỹ thuật cơ điện tử 10. Kỹ thuật công nghiệp 11. Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 12. Kỹ thuật y sinh. Các ngành có chương trình đào tạo khác với chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điện. |
1. Hệ thống điện (2TC).
|
8 |
Quản trị khách sạn - Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống |
1. Ngành Quản trị khách sạn 2. Ngành Quản trị nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống 3. Khoa học chế biến món ăn
Các ngành khác mà chương trình đào tạo của ngành này khác với ba ngành đúng kể trên dưới 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành thì được xếp vào cùng ngành đúng. |
1. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; 2. Việt Nam học chuyên ngành Hướng dẫn; 3. Du lịch; 4. Công nghệ thực phẩm; 5. Quản trị kinh doanh thực phẩm; 6. Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực; 7. Quản trị khu vui chơi giải trí; 8. Ngành khác: Ngoại ngữ (chuyên ngành Tiếng Anh, Tiếng Trung và một số ngành thuộc khối khoa học xã hội – nhân văn) Lưu ý: các ngành từ mục 1 đến 7 sẽ học BSKT 4 môn, ngành khác học BSKT 6 môn. |
1. Quản trị kinh doanh dịch vụ ăn uống (4 TC); 2. Quản Trị F&B (4 TC); 3. Quản trị Khách sạn (4 TC); 4. Quản trị tiền sảnh (3 TC); 5. Quản trị tiệc (4 TC); 6. Quản trị chất lượng dịch vụ (4 TC); 7. Quản trị dự án đầu tư (4 TC). |
9 |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
1. Ngành Marketing 2. Ngành Bất động sản 3. Ngành Kinh doanh quốc tế 4. Ngành Kinh doanh thương mại 5. Ngành Thương mại điện tử 6. Ngành Kinh doanh thời trang và dệt may 7. Ngành Tài chính – Ngân hàng 8. Ngành Bảo hiểm 9. Ngành Kế toán 10. Ngành Kiểm toán 11. Ngành Khoa học quản lý 12. Ngành Quản lý công 13. Ngành Quản trị nhân lực/Quản lý nguồn nhân lực 14. Ngành Hệ thống thông tin quản lý 15. Ngành Quản trị văn phòng 16. Ngành Quan hệ lao động 17. Ngành Quản lý dự án |
1. Quản trị nguồn nhân lực (2TC); 2. Quản trị chiến lược (2TC); 3. Quản trị vận hành (2TC); 4. Quản trị bán hàng (2TC). |
|
|
Khối ngành khác: (Khối ngành Khoa học tự nhiên và Khoa học kỹ thuật; Khối ngành Khoa học xã hội và Nhân văn). |
1. Kinh tế vi mô (2TC); 2. Kinh tế vĩ mô (2TC); 3. Marketing căn bản (2TC); 4. Lý thuyết tài chính tiền tệ (2TC); 5. Nguyên lý kế toán (2TC); 6. Quản trị học (2TC); 7. Quản trị nguồn nhân lực (2TC); 8. Quản trị chiến lược (2TC); 9. Quản trị vận hành (2TC); 10. Quản trị bán hàng (2TC). |
|
10 |
Kế toán |
1. Kế toán 2. Kiểm toán 3. Kế toán – Kiểm toán |
1. Tài chính – Ngân hàng 2. Bảo hiểm 3. Công nghệ tài chính 4. Quản trị kinh doanh 5. Kinh doanh thương mại |
1. Kế toán tài chính (2 TC); 2. Kế toán quản trị (2 TC); 3. Kiểm toán (2 TC); 4. Hệ thống thông tin kế toán (2 TC). |
11 |
Tài chính ngân hàng |
1. Tài chính – Ngân hàng 2. Bảo hiểm 3. Công nghệ tài chính 4. |
1. Kế toán – Kiểm toán; 2. Quản trị kinh doanh;
Các ngành có chương trình đào tạo khác từ 10% đến 40% so với chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng. |
1. Tài chính doanh nghiệp (2TC); 2. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (2TC); 3. Quản trị học (2TC); 4. Phân tích báo cáo tài chính (2TC). |
Khối ngành khác: Các ngành có chương trình đào tạo khác trên 40% so với chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng. |
1. Kinh tế vĩ mô (2TC); 2. Kinh tế vi mô (2TC); 3. Lý thuyết tài chính-tiền tệ (2TC); 4. Nguyên lý kế toán (2TC); 5. Tài chính doanh nghiệp (2TC); 6. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (2TC); 7. Quản trị marketing (2TC); 8. Quản trị học (2TC). |
|||
12 |
Ngôn ngữ Anh |
1. Ngôn ngữ Anh 2. Sư phạm Tiếng Anh 3. Ngôn ngữ và Văn hóa Anh 4. Văn học Anh 5. Biên phiên dịch 6. Ngôn ngữ Anh thương mại 7. Ngôn ngữ Anh khoa học và kỹ thuật |
Sư phạm tiếng Pháp, Sư phạm tiếng Trung Quốc Ngôn ngữ Nga Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Trung Quốc Ngôn ngữ Đức Ngôn ngữ Nhật Ngôn ngữ Hàn Quốc Quốc tế học Đông phương học Đông Nam Á học Trung Quốc học Nhật bản học Hàn quốc học Khu vực Thái Bình Dương học. Ngôn ngữ học
và thêm điều kiện bổ sung IELTS >=6.5 |
1. Ngành phù hợp Do cơ sở đào tạo khác cấp bằng hoặc đã tốt nghiệp quá 5 năm tính đến thời điểm dự thi: 1. Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao (4 TC); 2. Dẫn nhập ngữ âm – âm vị học tiếng Anh (2 TC). 2. Ngành gần 1. Ngữ pháp tiếng Anh căn bản 1 (2 TC); 2. Ngữ pháp tiếng Anh căn bản 2 (2 TC); 3. Dẫn nhập ngữ âm – âm vị học tiếng Anh (2 TC); 4. Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao (4 TC); 5. Ngữ nghĩa học tiếng Anh (2 TC). 6. Hình vị và Cú pháp (2 TC) |
Lưu ý: - Việc xác định môn học bổ sung sẽ dựa vào bảng điểm của học viên; TC: tín chỉ. |
PHỤ LỤC 2:
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH VÀ NGOẠI NGỮ KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông báo số: /TB-DCT, ngày tháng năm 2024
của Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh)
Stt |
Ngôn ngữ |
Chứng chỉ/Văn bằng |
Trình độ/Thang điểm (Tương đương Bậc 3) |
1 |
Tiếng Anh |
TOEFL iBT |
30 - 45 |
TOEFL ITP |
450-499 |
||
IELTS |
4.0 - 5.0 |
||
Cambridge Assessment |
B1 Preliminary/B1 |
||
TOEIC |
Nghe: 275-399 |
||
2 |
Tiếng Pháp |
CIEP/Alliance |
TCF: 300-399 |
3 |
Tiếng Đức |
Goethe - Institut |
Goethe-Zertifikat B1 |
The German |
TestDaF Bậc 3 |
||
4 |
Tiếng Trung Quốc |
Hanyu Shuiping |
HSK Bậc 3 |
5 |
Tiếng Nhật |
Japanese Language |
N4 |
6 |
Tiếng Nga |
ТРКИ - Тест по русскому |
ТРКИ-1 |
Xem thêm :
- Tuyển sinh Thạc sĩ, Tiến sĩ tại Trường Đại học Công Thương TP.HCM: Cơ hội nâng cao trình độ học vấn và nghiên cứu khoa học
- Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2024
- Thông báo về việc đăng ký học trước một số học phần của chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ HK1 (2024 - 2025) dành cho sinh viên hệ Đại học
- Chương trình đào tạo thạc sĩ
- Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ năm 2024 đợt 1 (bổ sung)