Với phổ điểm năm nay, có thể thấy với nhiều tổ hợp xét tuyển không có biến động quá lớn về điểm trúng tuyến so với năm 2021. Mức phân hóa của đề thi năm nay ổn định cơ bản như 2021.
Thí sinh và phụ huynh ghé thăm gian hàng của trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM tại ngày hội tư vấn xét tuyển năm 2022
Tổ hợp đạt điểm tối đa 3 môn đạt 30 điểm cũng giảm đi rõ rệt. Những tổ hợp điểm nằm trong khoảng 19 - 25 điểm sẽ không có biến động lớn, các tổ hợp có Ngoại ngữ sẽ giảm và có môn lịch sử sẽ tăng rất rõ rệt. Phần lớn phổ điểm đủ để xét tuyển sẽ nằm trong khoảng 19 - 25. Với các ngành có nhu cầu xã hội cao, điểm vẫn cao nhưng khó xảy ra hiện tượng 30 điểm vẫn trượt đại học như năm 2021.
Tổ hợp có môn Lý, Hóa, Địa lý, Lịch sử đều có sự tăng nhẹ, khoảng 0,5 điểm, nhưng không quá nhiều Tuy nhiên năm nay, phần mềm thống nhất trên toàn quốc, để an toàn, để tuyển đủ số lượng, có thể nhiều trường sẽ lấy tăng hơn nhiều so với chỉ tiêu và từ đó lại dẫn đến không có sự chênh quá lớn về điểm sàn để xét tuyển so với năm trước. Năm nay có tăng thì chỉ tăng thêm khoảng 0,5 - 1,0 điểm cho những trường đại học đã có thương hiệu hay những ngành nghề hot, hiện nay, như logistics, truyền thông đa phương tiện, công nghệ thông tin,.....
Điểm chuẩn các năm của trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT
TÊN NGÀNH |
NĂM 2016 |
NĂM 2017 |
NĂM 2018 |
NĂM 2019 |
NĂM 2020 |
NĂM 2021 |
Điểm thi THPT quốc gia |
Điểm thi THPT quốc gia |
Điểm thi THPT quốc gia |
Điểm thi THPT quốc gia |
Điểm thi tốt nghiệp THPT |
Điểm thi tốt nghiệp THPT |
|
Công nghệ thực phẩm |
20.25 |
23 |
18.75 |
20.25 |
22.5 |
24 |
Đảm bảo chất lượng & ATTP |
19 |
20.75 |
17 |
16.55 |
17.0 |
18 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
17.75 |
18.25 |
15 |
15 |
15.0 |
16 |
Khoa học thủy sản |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
15.6 |
17.0 |
16 |
Kế toán |
18.75 |
19.25 |
17 |
18 |
20.0 |
22.75 |
Tài chính ngân hàng |
18.25 |
18.75 |
17 |
18 |
20.0 |
22.75 |
Marketing |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
24 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
20 |
Quản trị kinh doanh |
19 |
20 |
17 |
19 |
22.0 |
23.75 |
Kinh doanh quốc tế |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
18 |
20.0 |
23.5 |
Luật kinh tế |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
17.05 |
19.0 |
21.5 |
Công nghệ dệt, may |
17 |
20 |
16.75 |
16.5 |
17.0 |
17 |
Kỹ thuật Nhiệt |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
16 |
Kinh doanh thời trang và Dệt may |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
16 |
Quản lý năng lượng |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
16 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
19 |
17.5 |
16 |
16.1 |
16.0 |
16 |
Kỹ thuật hóa phân tích |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
16 |
Công nghệ vật liệu |
15 |
16.25 |
15 |
15.1 |
17.0 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
18 |
17 |
15 |
16.05 |
17.0 |
16 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
Chưa mở ngành |
16 |
16 |
16 |
17.0 |
16 |
Công nghệ sinh học |
19 |
20.5 |
16.5 |
16.05 |
16.5 |
16.5 |
Công nghệ thông tin |
18 |
19.5 |
16.5 |
16.5 |
19.0 |
22.5 |
An toàn thông tin |
Chưa mở ngành |
16 |
16 |
15.05 |
15.0 |
16 |
Công nghệ chế tạo máy |
17.25 |
17.5 |
16 |
16 |
16.0 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử |
18 |
18.5 |
16 |
16 |
16.0 |
17 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
16 |
18.5 |
16 |
16 |
16.0 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Chưa mở ngành |
16 |
16 |
16 |
16.0 |
17 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
15.5 |
19 |
16.5 |
17 |
17.0 |
16.5 |
Khoa học chế biến món ăn |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
16.25 |
16.5 |
16.5 |
16.5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
16 |
19.75 |
17 |
18 |
19.0 |
22.5 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
Chưa mở ngành |
19.25 |
17 |
20 |
22.0 |
22.5 |
Quản trị khách sạn |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
18.0 |
22.5 |
Ngôn ngữ Anh |
Chưa mở ngành |
18.5 |
18 |
19.75 |
22.0 |
23.5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
Chưa mở ngành |
20.5 |
23 |
TT TS&TT
Xem thêm :
- Tuyển sinh 2025: Trường Đại học Công Thương TP.HCM dự kiến có thêm tổ hợp xét tuyển khối C
- Tuyển sinh 2025: Trường Đại học Công Thương TPHCM sử dụng kết quả bài thi ĐGNL chuyên biệt của ĐH Sư phạm TPHCM
- Thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2024
- Điểm chuẩn phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT của Trường Đại học Công Thương TP.HCM năm 2024
- Live Công bố điểm chuẩn năm 2024 PTXT điểm thi Tốt nghiệp THPT & những lưu ý cho thí sinh trúng tuyển