NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH
NGÀNH CÔNG NGHỆ TÀI CHÍNH, TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
I. CHUẨN ĐẦU VÀO, CHUẨN ĐẦU RA VÀ ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chuẩn đầu vào
- Người học có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương và đáp ứng các tiêu chuẩn xét tuyển hoặc thi tuyển đầu vào của Trường.
- Người học có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành hoặc ngành gần: Xét công nhận kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng để miễn trừ các học phần khi học chương trình đào tạo này.
- Người học đang học đại học ngành khác tại Trường thỏa mãn các điều kiện trong Quy chế đào tạo đại học theo hệ thống tín chỉ của Trường: Xét công nhận các học phần đã tích luỹ trong chương trình đào tạo ngành thứ nhất để xem xét miễn học các học phần trong chương trình đào tạo của ngành này khi học ngành thứ hai theo chương trình đào tạo này.
- Người học có bằng tốt nghiệp đại học thứ nhất ngành khác: Xét công nhận kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng để miễn trừ các học phần khi học văn bằng đại học thứ hai theo chương trình đào tạo này.
2. Chuẩn đầu ra
Sau khi hoàn thành khóa học, người học có kiến thức, kỹ năng, năng lực thực hành nghề nghiệp như sau:
2.1 Về kiến thức:
- Áp dụng kiến thức lý thuyết và thực tế vững chắc trong phạm vi của ngành công nghệ tài chính.
+ Áp dụng kiến thức về khoa học tự nhiên để giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực công nghệ tài chính.
+ Giải thích và vận dụng cơ sở lý thuyết về công nghệ thông tin, tài chính, ngân hàng trong lĩnh vực công nghệ tài chính.
+ Áp dụng kiến thức thực tiễn về công nghệ tài chính, tài chính, ngân hàng để đề xuất cải tiến hệ thống tài chính tiền tệ trong thực tiễn.
- Áp dụng kiến thức cơ bản về chính trị và pháp luật, khoa học xã hội liên quan đến lĩnh vực công nghệ tài chính.
+ Áp dụng kiến thức về giáo dục thể chất và an ninh quốc phòng vào việc rèn luyện bản thân và xây dựng, bảo vệ tổ quốc.
+ Áp dụng kiến thức về chính trị và pháp luật để giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực công nghệ tài chính.
+ Áp dụng kiến thức về khoa học xã hội để giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực công nghệ tài chính.
- Áp dụng kiến thức về công nghệ thông tin và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc công nghệ tài chính.
+ Áp dụng hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ để thực hiện công việc..
+ Sử dụng thành thạo phần mềm liên quan đến công nghệ tài chính phổ biến để thực hiện công việc.
- Phân tích, tổng hợp các kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình hoạt động trong lĩnh vực công nghệ tài chính.
+ Áp dụng kiến thức chung ngành công nghệ thông tin, khối ngành kinh doanh quản lý giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội liên quan đến ngành công nghệ tài chính.
+ Vận dụng kiến thức cơ sở ngành công nghệ thông tin, tài chính ngân hàng để tạo nền tảng cho việc học tập và nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ tài chính.
+ Phân tích, tổng hợp và vận dụng kiến thức chuyên ngành công nghệ tài chính giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ và ngân hàng.
- Phân tích và đánh giá kiến thức cơ bản về phân tích dữ liệu, quản lý và điều hành công việc công nghệ tài chính.
+ Đánh giá và đề xuất các giải pháp khả thi cho các vấn đề trong lĩnh vực công nghệ tài chính, tiền tệ và ngân hàng dựa trên phân tích thông tin kinh tế - tài chính.
+ Phân tích dữ liệu và cung cấp thông tin công nghệ tài chính, tiền tệ và ngân hàng dựa trên việc đánh giá các thông tin thích hợp.
2.2 Kỹ năng
- Tổng hợp, phân tích và vận dụng kỹ năng chuyên môn về công nghệ tài chính.
+ Thực hành thành thạo các phần mềm cơ bản, liên quan đến lĩnh vực công nghệ tài chính.
+ Phân tích, hoạch định và quản lý được hệ thống công nghệ tài chính.
- Áp dụng kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
+ Tổ chức và quản lý được hệ thống công nghệ tài chính ứng dụng trong đơn vị cụ thể.
+ Thực hiện cung cấp dịch vụ công nghệ tài chính cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
- Phân tích, đánh giá kỹ năng phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường thay đổi.
+ Hình thành tư duy phản biện, phân tích làm rõ các vấn đề công nghệ cần giải quyết trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ và ngân hàng.
+ Đề xuất các giải pháp công nghệ thay thế trong điều kiện môi trường thay đổi.
- Áp dụng các kỹ năng đánh giá chất lượng công việc công nghệ tài chính sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
+ Áp dụng được kỹ năng đánh giá sự hài lòng, chất lượng công việc sau khi hoàn thành công việc của các thành viên trong nhóm.
+ Áp dụng được kỹ năng để đánh giá sự hiệu quả thực hiện công việc của các thành viên trong nhóm.
- Phân tích, đánh giá kỹ năng truyền đạt và phổ biến kiến thức tới người khác trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể liên quan đến lĩnh vực chuyên môn.
+ Phân tích và đánh giá vấn đề công nghệ để tổ chức và điều hành công tác tài chính, tiền tệ và ngân hàng trong đơn vị cụ thể.
+ Hướng dẫn và phổ biến kiến thức, kỹ năng trong lĩnh vực công nghệ tài chính cho người khác khi thực hiện công việc.
- Áp dụng năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
+ Áp dụng ngoại ngữ để giao tiếp trong công việc công nghệ tài chính.
+ Áp dụng ngoại ngữ để đọc hiểu những vấn đề liên quan đến công nghệ tài chính.
2.3 Mức độ tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
+ Xây dựng được kế hoạch làm việc độc lập cá nhân và theo nhóm một cách khoa học và có hiệu quả cao.
+ Cập nhật trình độ chuyên môn để thích nghi với môi trường công việc.
- Tuân thủ và hướng dẫn những người khác thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
+ Tuân thủ tốt đạo đức nghề nghiệp, các quy định, quy chế của Nhà nước và đơn vị.
+ Hướng dẫn và phối hợp đồng nghiệp và mọi người xung quanh thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với thái độ khoan dung, vị tha.
- Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.
+ Tự tìm hiểu và cập nhật kiến thức chuyên ngành công nghệ tài chính để nâng cao năng lực chuyên môn.
+ Đánh giá năng lực bản thân để tự định hướng nghề nghiệp để thực hiện các công việc chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
+ Thích ứng được với những biến đổi của môi trường và xã hội, đáp ứng được sự thay đổi.
- Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.
+ Lập kế hoạch, điều phối, quản lý công việc công nghệ tài chính một cách khoa học và có hiệu quả.
+ Phân tích cải tiến công việc công nghệ tài chính một cách khoa học và hiệu quả cao để thích nghi với sự thay đổi môi trường kinh tế - xã hội.
3. Đề cương chương trình đào tạo
TT | Mã học phần |
Mã tự quản |
Tên học phần | Số tín chỉ | Ghi chú |
Học kỳ 1: 16 tín chỉ tích lũy + 3 tín chỉ không tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 16 | ||||
1. | 0101100651 | 11200001 | Triết học Mác - Lênin | 3 (3,0) | |
2. | 0101003428 | 07200001 | Nguyên lý kế toán | 3 (3,0) | |
3. | 0101003671 | 11200006 | Pháp luật đại cương | 2 (2,0) | |
4. | 0101101922 | 01201010 | Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin | 3 (0,3) | |
5. | 0101002298 | 11200002 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | 2 (2,0) | |
6. | 0101002341 | 13200004 | Kinh tế vi mô | 3 (3,0) | |
7. | 0101001657 | 17200004 | Giáo dục quốc phòng - an ninh 1 | 3 (3,0) | Không tích lũy |
Học kỳ 2: 14 tín chỉ tích lũy + 6 tín chỉ không tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 9 | ||||
1. | 0101001706 | 16200001 | Giáo dục thể chất 1 | 2 (0,2) | Không tích lũy |
2. | 0101001662 | 17300004 | Giáo dục quốc phòng - an ninh 2 | 2 (2,0) | Không tích lũy |
3. | 0101001693 | 16200002 | Giáo dục thể chất 2 | 2 (0,2) | Không tích lũy |
4. | 0101002349 | 13200005 | Kinh tế vĩ mô | 3 (3,0) | |
5. | 0101003104 | 23200001 | Lý thuyết tài chính tiền tệ | 3 (3,0) | |
6. | 0101100822 | 14200101 | Anh văn 1 | 3 (3,0) | |
Học phần tự chọn (Chọn tối thiểu 2 học phần) | 5 | ||||
7. | 0101006162 | 15200003 | Toán cao cấp C1 | 3 (3,0) | |
8. | 0101003931 | 13200001 | Quản trị học | 2 (2,0) | |
9. | 0101006622 | 15200005 | Xác suất thống kê trong kinh tế, dịch vụ | 2 (2,0) | |
10. | 0101102213 | 15200004 | Toán kinh tế | 2 (2,0) | |
Học kỳ 3: 16 tín chỉ tích lũy + 2 tín chỉ không tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 12 | ||||
1. | 0101000476 | 11200003 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 (2,0) | |
2. | 0101001669 | 17301005 | Giáo dục quốc phòng - an ninh 3 | 1 (0,1) | Không tích lũy |
3. | 0101001718 | 16200003 | Giáo dục thể chất 3 | 1 (0,1) | Không tích lũy |
4. | 0101100823 | 14200102 | Anh văn 2 | 3 (3,0) | |
5. | 0101102214 | 12200085 | Tổng quan về Fintech | 2 (2,0) | |
6. | 0101102215 | 12202086 | Chuyển đổi số | 2 (1,1) | |
7. | 0101102216 | 12202087 | Cơ sở dữ liệu | 3 (2,1) | |
Học phần tự chọn (Chọn tối thiểu 2 học phần) | 4 | ||||
8. | 0101102217 | 12200088 | Đạo đức trong Fintech | 2 (2,0) | |
9. | 0101102157 | 12202044 | Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Tài chính – Kế toán | 2 (1,1) | |
10. | 0101002986 | 19220005 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | 2 (2,0) | |
11. | 0101004035 | 15200007 | Quy hoạch tuyến tính | 2 (2,0) | |
12. | 0101002400 | 07200444 | Kỹ năng giao tiếp | 2 (2,0) | |
Học kỳ 4: 21 tín chỉ tích lũy + 2 tín chỉ không tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 19 | ||||
1. | 0101001677 | 17221002 | Giáo dục quốc phòng - an ninh 4 | 2 (0,2) | Không tích lũy |
2. | 0101004175 | 23200003 | Tài chính doanh nghiệp 1 | 3 (3,0) | |
3. | 0101102218 | 12202089 | Lập trình Python | 3 (2,1) | |
4. | 0101102173 | 13202080 | Thương mại điện tử | 3 (2,1) | |
5. | 0101003356 | 23200010 | Ngân hàng thương mại 1 | 3 (3,0) | |
6. | 0101003185 | 13200018 | Marketing căn bản | 2 (2,0) | |
7. | 0101006322 | 11200005 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 (2,0) | |
8. | 0101000824 | 14200103 | Anh văn 3 | 3 (3,0) | |
Học phần tự chọn (Chọn tối thiểu 1 học phần) | 2 | ||||
9. | 0101101097 | 12200067 | Tài chính quốc tế 1 | 2 (2,0) | |
10. | 0101100038 | 13200012 | Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp | 2 (2,0) | |
Học kỳ 5: 17 tín chỉ tích lũy + 0 tín chỉ không tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 14 | ||||
1. | 0101004178 | 23200043 | Tài chính doanh nghiệp 2 | 3 (2,1) | |
2. | 0101003358 | 23200011 | Ngân hàng thương mại 2 | 3 (2,1) | |
3. | 0101102219 | 12202091 | Khai thác dữ liệu và học máy | 2 (1,1) | |
4. | 0101102220 | 12202092 | Ứng dụng phần mềm tài chính | 2 (1,1) | |
5. | 0101102221 | 12202093 | Lập trình hướng đối tượng trong Python | 2 (1,1) | |
6. | 0101001625 | 11200004 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 (2,0) | |
Học phần tự chọn (Chọn tối thiểu 1 học phần) | 3 | ||||
7. | 0101007959 | 12202051 | Hệ thống thông tin TCNH | 3 (2,1) | |
8. | 0101102222 | 12202094 | Ngân hàng số | 3 (2,1) | |
9. | 0101002048 | 12202016 | Kế toán quản trị | 3 (2,1) | |
10. | 0101102223 | 12202095 | Chiến lược đầu tư | 3 (2,1) | |
Học kỳ 6: 22 tín chỉ tích lũy + 0 tín chỉ không tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 20 | ||||
1. | 0101007962 | 12202073 | Thực hành Tài chính - Ngân hàng | 3 (2,1) | |
2. | 0101007960 | 12202058 | Phân tích tài chính doanh nghiệp | 3 (2,1) | |
3. | 0101102224 | 12202096 | Hệ thống thông tin quản lý | 2 (1,1) | |
4. | 0101007961 | 12200061 | Sản phẩm phái sinh và quản trị rủi ro | 3 (3,0) | |
5. | 0101102225 | 12202097 | Công nghệ Blockchain & tài sản mã hoá | 2 (1,1) | |
6. | 0101003290 | 23330033 | Mô hình tài chính | 3 (2,1) | |
7. | 0101004348 | 12202070 | Thanh toán quốc tế | 2 (1,1) | |
8. | 0101100936 | 17200001 | Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp | 2 (2,0) | |
Học phần tự chọn (Chọn tối thiểu 1 học phần) | 2 | ||||
9. | 0101101019 | 12201028 | Phân tích dữ liệu cho tài chính và kế toán | 2 (1,1) | |
10. | 0101102229 | 12202099 | Công nghệ tiền điện tử và thanh toán điện tử | 2 (2,0) | |
11. | 0101003039 | 11200009 | Luật kinh tế | 2 (2,0) | |
Học kỳ 7: 15 tín chỉ tích lũy + 0 tín chỉ không tích lũy | |||||
Học phần bắt buộc | 15 | ||||
1. | 0101102226 | 12204082 | Thực tập tốt nghiệp cho ngành Fintech | 7 (0,7) | |
2. | 0101102227 | 12206083 | Khóa luận tốt nghiệp cho ngành Fintech | 8 (0,8) |
II. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đội ngũ giảng viên cơ hữu tham gia mở ngành và giảng dạy các học phần thuộc khối kiến thức ngành, chuyên ngành, cơ sở ngành và một số học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, khoa học cơ bản là 44 giảng viên (gồm 02 Phó giáo sư, 13 tiến sĩ, 29 thạc sĩ). Trong đó có 01 tiến sĩ chủ trì xây dựng, thực hiện chương trình đào tạo, 04 tiến sĩ đúng ngành hoặc có chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy các khối kiến thức trong chương trình đào tạo.
III. DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo
STT | Hạng mục | Số lượng | Diện tích sàn xây dựng(m2) | Học phần /môn học | Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học) | Ghi chú |
1 | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 145 | 17643 | |||
1.1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 1 | 504 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.2 | Phòng học từ 100 - 200 chỗ | 2 | 460 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.3 | Phòng học từ 50 - 100 chỗ | 7 | 980 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 7 | 1200 | Các học phần lý thuyết | Tất cả các học kỳ | |
1.5 | Số phòng học đa phương tiện | 7 | 199 | Các học phần học trực tuyến, ngoại ngữ | Tất cả các học kỳ | |
1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên toàn thời gian | 4 | 280 | - | Tất cả các học kỳ | |
2 | Thư viện, trung tâm học liệu | 1 | 1731 | - | Tất cả các học kỳ | |
3 | Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập | Các học phần thực hành | Tất cả các học kỳ |
2. Nghiên cứu khoa học
Hoạt động nghiên cứu khoa học chú trọng từng bước nâng cao chất lượng, 55 bài báo đăng trên tạp chí uy tín trong nước và quốc tế, 01 đề tài cấp Bộ, cấp cơ sở và các công trình nghiên cứu khoa học cấp Trường khác được thực hiện. Nhiều giáo trình, sách chuyên khảo được tập thể giảng viên của khoa biên soạn và xuất bản phục vụ công tác giảng dạy.
IV. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRONG 05 NĂM ĐẦU TUYỂN SINH
- Năm học 2023 – 2024 dự kiến tuyển sinh từ 50 đến 120 sinh viên
- Năm học 2024 – 2025 dự kiến tuyển sinh từ 120 đến 240 sinh viên.
- Từ năm học 2025 – 2026 dự kiến trở đi tuyển sinh từ 240 đến 360 sinh viên
- Từ năm học 2026 – 2027 dự kiến trở đi tuyển sinh từ 360 đến 480 sinh viên
- Từ năm học 2027 – 2028 dự kiến trở đi tuyển sinh từ 480 đến 660 sinh viên
Với kết quả mong đợi về kế hoạch tuyển sinh và thời gian đào tạo 3,5 năm, dự kiến quy mô đào tạo ngành Công nghệ tài chính trình độ đại học trong 5 đến 10 năm tới sẽ vào khoảng 720 sinh viên.
V. ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO VÀ DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM THỰC HÀNH, THỰC TẬP
1. Địa điểm đào tạo
- Cơ sở 1: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 02: 93 Tân kỳ, Tân Quý, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 03: 31 Chế Lan Viên, phường 15, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 04: 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Danh sách các địa điểm thực hành, thực tập
- Trung tâm Smart Train, địa chỉ: 9/F Giày Việt Plaza, 180-183 Lý Chính Thắng, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Hội kiểm viên hành nghề của Việt Nam (VACPA), địa chỉ: Văn phòng VACPA tại TP. Hồ Chí Minh
- Công Ty TNHH Tư Vấn Vi-Star, địa chỉ: Số 01 Đường Số 81, phường Tân Quy, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty kiểm toán Phan Dũng, địa chỉ: 108/E7 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty cổ phần Đông Đô, địa chỉ: 212 Tô Hiến Thành, phường 15, quận 10, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty CP MISA, địa chỉ: Lô 5, Công viên phần mềm Quang Trung, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty Tài chính VietCredit, địa chỉ: 416 Cộng Hòa, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty TNHH TM DV QC Hương Huy (Nhà sách Kinh tế), địa chỉ: 490B Nguyễn Thị Minh Khai, phường 2, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Ngân hàng TMCP Phương Đông, địa chỉ: 146 Lê Văn Sỹ, phường 10, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty CP Kỹ nghệ Thực phẩm Vietsin, địa chỉ: 1645 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty Cổ phần Tập đoàn chuyển đổi số NextPay, địa chỉ: 81 D5, Mai Động, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Công ty Paypal Việt Nam, địa chỉ: 12 Ngô Đức Kế, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Công ty Liên minh Chuyển đổi DTS, địa chỉ: 258 Tôn Đản, phường 8, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Hiệp hội Tư vấn Tài chính Việt Nam, địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Chelsea Park, 116 Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội