Học phí năm 2025: Điều chỉnh hợp lý, hỗ trợ tối đa cho sinh viên

Theo quy định, học phí năm 2025 sẽ được điều chỉnh tối đa 10% so với mức học phí của khóa 2024 - 2028. Cụ thể, mức học phí tối đa cho khóa 2025 - 2029 dự kiến tối đa khoảng 132 triệu đồng cho toàn khóa (các khoa có thể ít hơn, do số tín chỉ thực hành ít) tăng khoảng ~ 12 triệu đồng so với khóa trước. Mức điều chỉnh này được xem là hợp lý, giúp sinh viên yên tâm học tập mà không quá lo lắng về tài chính.

Tham khảo mức học phí toàn khóa và các chính sách hỗ trợ tại https://hocphi.huit.edu.vn/ 

Bên cạnh đó, nhà trường đã triển khai nhiều chính sách hỗ trợ sinh viên với tổng ngân sách hơn 50 tỷ đồng. Điều này thể hiện cam kết mạnh mẽ trong việc đồng hành cùng sinh viên, đảm bảo không ai bị bỏ lại phía sau vì khó khăn kinh tế.

STT Ngành   Số TC thực hành Số TC lý thuyết Tổng số TC Tổng số tiền học phí toàn khóa học
1 Công nghệ thực phẩm Kỹ sư 54 97 151       143.208.000
Cử nhân 42 79 121       114.456.000
2 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm Kỹ sư 57 94 151       143.916.000
Cử nhân 46 75 121       115.400.000
3 Công nghệ chế biến thủy sản Kỹ sư 45 106 151       141.084.000
Cử nhân 34 87 121       112.568.000
4 Quản trị kinh doanh thực phẩm Cử nhân 32 89 121       112.096.000
5 Quản trị kinh doanh Cử nhân 36 85 121       113.040.000
6 Kinh doanh quốc tế Cử nhân 35 86 121       112.804.000
7 Marketing Cử nhân 36 85 121       113.040.000
8 Thương mại điện tử Cử nhân 42 79 121       114.456.000
9 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng Cử nhân 37 84 121       113.276.000
10 Kế toán Cử nhân 39 82 121       113.748.000
11 Tài chính - Ngân hàng Cử nhân 33 88 121       112.332.000
12 Công nghệ tài chính Cử nhân 37 84 121       113.276.000
13 Luật kinh tế Cử nhân 32 89 121       112.096.000
14 Công nghệ kỹ thuật hóa học Kỹ sư 44 107 151       140.848.000
Cử nhân 33 88 121       112.332.000
15 Công nghệ kỹ thuật môi trường Kỹ sư 55 96 151       143.444.000
Cử nhân 44 77 121       114.928.000
16 Quản lý tài nguyên và môi trường Cử nhân 35 86 121       112.804.000
17 Công nghệ sinh học Kỹ sư 38 113 151       139.432.000
Cử nhân 25 96 121       110.444.000
18 Công nghệ thông tin Kỹ sư 53 98 151       142.972.000
Cử nhân 39 82 121       113.748.000
19 An toàn thông tin  Kỹ sư 53 98 151       142.972.000
Cử nhân 39 82 121       113.748.000
20 Khoa học dữ liệu Kỹ sư 50 101 151       142.264.000
Cử nhân 36 85 121       113.040.000
21 Kinh doanh thời trang và dệt may Cử nhân 38 83 121       113.512.000
22 Công nghệ dệt, may Kỹ sư 58 93 151       144.152.000
Cử nhân 47 74 121       115.636.000
23 Công nghệ chế tạo máy Kỹ sư 52 99 151       142.736.000
Cử nhân 38 83 121       113.512.000
24 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Kỹ sư 55 96 151       143.444.000
Cử nhân 43 78 121       114.692.000
25 Kỹ thuật nhiệt Kỹ sư 50 101 151       142.264.000
Cử nhân 36 85 121       113.040.000
26 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Kỹ sư 58 93 151       144.152.000
Cử nhân 36 85 121       113.040.000
27 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ sư 54 97 151       143.208.000
Cử nhân 43 78 121       114.692.000
28 Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực Cử nhân 36 85 121       113.040.000
29 Khoa học chế biến món ăn Cử nhân 50 71 121       116.344.000
30 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Cử nhân 35 86 121       112.804.000
31 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Cử nhân 35 86 121       112.804.000
32 Quản trị khách sạn Cử nhân 34 87 121       112.568.000
33 Ngôn ngữ Anh Cử nhân 44 77 121       114.928.000
34 Ngôn ngữ Trung Quốc Cử nhân 50 71 121       116.344.000

Mức học phí toàn khóa học của khóa 15 (2024-2028)

Về phương án tuyển sinh, nhà trường tuân thủ hoàn toàn theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mọi phương án xét tuyển đều được triển khai theo hướng dẫn của Bộ, đảm bảo tính minh bạch và công bằng, không có sự tùy tiện trong quá trình xét tuyển.

Với chính sách học phí hợp lý và sự hỗ trợ thiết thực, nhà trường mong muốn tạo điều kiện tốt nhất để sinh viên an tâm theo đuổi con đường học vấn và phát triển sự nghiệp trong tương lai.

TT TS&TT