Trang Tuyển sinh Trường Đại học Công Thương TP.HCM ts.huit.edu.vn

Đề án tuyển sinh Đại học năm 2023

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2023

(Tóm tắt)

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:

Học sinh là người Việt nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Học sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập.

2. Phạm vi tuyển sinh:

 Tất cả các thí sinh trong cả nước và các thí sinh là người nước ngoài.

3. Phương thức tuyển sinh:

3.1. Phương thức 1: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.

Trường dành khoảng 50% - 60% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:

Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.

3.2. Phương thức 2: xét tuyển học bạ THPT của lớp 10, 11 và của học kỳ 1 lớp 12.

Trường dành khoảng 20% - 30% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.

Điều kiện xét tuyển:

(1) Tốt nghiệp THPT;

(2) Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:

Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.

Lưu ý:

- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC >= 600, chứng chỉ IELTS >=5.5, Chứng chỉ VSTEP bậc 4 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC >=500, chứng chỉ IELTS >=4.5, Chứng chỉ VSTEP bậc 3 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC >=500, IELTS >=4.5, Chứng chỉ VSTEP bậc 3 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

3.3. Phương thức 3: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2023.

Trường dành khoảng 10% - 15% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.

Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing; 650 điểm cho các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán; 600 điểm cho các ngành còn lại.

3.4. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng.

Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo hiện hành hoặc ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho các thí sinh có học lực xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11, học kì I lớp 12 và điểm trung bình cộng môn anh văn của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.

Trường dành khoảng 5% - 10% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.

Lưu ý:

- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: nếu thí sinh có điểm TOEIC >= 600, chứng chỉ IELTS >=5.5, Chứng chỉ VSTEP bậc 4 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: nếu thí sinh có điểm HSK 4 (>240 điểm) hoặc TOEIC >=500, chứng chỉ IELTS >=4.5, Chứng chỉ VSTEP bậc 3 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

- Đối với các ngành còn lại: nếu thí sinh có điểm TOEIC >=500, IELTS >=4.5, Chứng chỉ VSTEP bậc 3 trở lên thì được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm.

4. Tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành xét tuyển:

STT TÊN NGÀNH MÃ NGÀNH TỔ HỢP XÉT TUYỂN CHỈ TIÊU
1 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, A01, D07, B00 490
2 Đảm bảo chất lượng & ATTP 7540110

A00, A01, D07, B00

160

3 Công nghệ chế biến thủy sản 7540105

A00, A01, D07, B00

70

4 Quản trị kinh doanh thực phẩm 7340129 A00, A01, D01, D10 120
5 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D10 400
6 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D10 200
7 Marketing 7340115 A00, A01, D01, D10 270
8 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D10 90
9 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D10 390
10 Tài chính ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D10 185
11 Công nghệ tài chính 7340205 A00, A01, D01, D07 60
12 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, D01, D15 250
13 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 A00, A01, D07, B00 350
14 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, A01, D07, B00 60
15 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, D07, B00 100
16 Công nghệ sinh học 7420201 A00, A01, D07, B00 200
17 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07 400
18 An toàn thông tin 7480202 A00, A01, D01, D07 160
19 Khoa học dữ liệu 7460108 A00, A01, D01, D07 60
20 Kinh doanh thời trang và Dệt may 7340123 A00, A01, D01, D10 120
21 Công nghệ dệt, may 7540204 A00, A01, D01, D07 140
22 Công nghệ chế tạo máy 7510202 A00, A01, D01, D07 140
23 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01, D01, D07 120
24 Kỹ thuật Nhiệt 7520115 A00, A01, D01, D07 110
25 Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử 7510301 A00, A01, D01, D07 140
26 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, D01, D07 160
27 Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực 7819009 A00, A01, D07, B00 150
28 Khoa học chế biến món ăn 7819010 A00, A01, D07, B00 160
29 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D15 200
30 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 A00, A01, D01, D15 175
31 Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D15 200
32 Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D09, D10 290
33 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01, D01, D09, D10 180

 

5. Ngưỡng đầu vào:

- Phương thức 1: 

Thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển theo quy định tại Điều 5 của Quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đăng ký sử dụng kết quả thi THPT năm 2023 để xét tuyển đại học, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển bị điểm liệt.

Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học với mức điểm từ 16 điểm trở lên (dự kiến). Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

- Phương thức 2:

Xét tuyển học bạ THPT của lớp 10, 11 và của học kỳ I lớp 12. Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

- Phương thức 3:

Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2023 với điều kiện điểm bài thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing; 650 điểm cho các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán; 600 điểm cho các ngành còn lại. Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

- Phương thức 4:

Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo hiện hành hoặc ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho các thí sinh có học lực xếp loại giỏi các năm lớp 10, lớp 11, học kì I lớp 12 và điểm trung bình cộng môn anh văn của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.

Quy chế tuyển sinh trình độ đại học năm 2023:

TT TS&TT